Điều 21 Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
1. Người trưng cầu, yêu cầu giám định công nghệ có các quyền sau đây:
a) Được lựa chọn tổ chức giám định công nghệ đã được công nhận đáp ứng điều kiện giám định công nghệ;
b) Yêu cầu tổ chức giám định trả lời kết luận giám định đúng nội dung và thời hạn đã được thỏa thuận;
c) Yêu cầu tổ chức giám định giải thích kết luận giám định;
d) Yêu cầu giám định bổ sung hoặc giám định lại theo quy định tại
đ) Thỏa thuận về chi phí giám định công nghệ.
2. Người trưng cầu, yêu cầu giám định có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp đầy đủ và chịu trách nhiệm về tính đúng đắn và chính xác của các tài liệu, chứng cứ, thông tin liên quan đến đối tượng giám định theo yêu cầu của tổ chức giám định, giám định viên;
b) Trình bày rõ ràng, cụ thể những vấn đề thuộc nội dung cần trưng cầu, yêu cầu giám định;
c) Thanh toán chi phí giám định công nghệ theo thỏa thuận.
3. Chi phí giám định công nghệ theo trưng cầu giám định hoặc theo yêu cầu giám định do các bên thỏa thuận.
Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- Số hiệu: 133/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 39 đến số 40
- Ngày hiệu lực: 02/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Lập hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 3. Phương thức thanh toán trong hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 4. Chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước
- Điều 5. Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao.
- Điều 6. Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 8. Đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 9. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 10. Chấp thuận chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 11. Cấp phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 13. Chuyển giao công nghệ trong dự án hoặc trong hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo chuyển giao công nghệ
- Điều 14. Hợp đồng chuyển giao công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép chuyển giao công nghệ
- Điều 15. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ.
- Điều 16. Báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 17. Thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 18. Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 19. Nội dung giám định công nghệ
- Điều 20. Quyền trưng cầu giám định công nghệ, quyền yêu cầu giám định
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của người trưng cầu giám định công nghệ, người yêu cầu giám định công nghệ
- Điều 22. Tổ chức giám định công nghệ và giám định viên công nghệ
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giám định công nghệ
- Điều 24. Trưng cầu giám định công nghệ
- Điều 25. Yêu cầu giám định công nghệ
- Điều 26. Giám định bổ sung, giám định lại
- Điều 27. Văn bản kết luận giám định công nghệ
- Điều 28. Dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 29. Dịch vụ đánh giá, định giá công nghệ, giám định công nghệ và tư vấn chuyển giao công nghệ
- Điều 30. Kết quả đánh giá, định giá công nghệ
- Điều 31. Kiểm tra hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 32. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 33. Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 34. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 35. Thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 37. Hiệu lực thi hành
- Điều 38. Trách nhiệm thi hành