Điều 22 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
Điều 22. Đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
1. Căn cứ đặt hàng:
b) Giá tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định của Nhà nước;
c) Trong trường hợp giá tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định của Nhà nước thấp hơn chi phí hợp lý được xác định tại đơn giá hoặc giá nêu tại Điểm a Khoản này thì nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo phương thức đặt hàng được trợ giá theo số lượng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã được đặt hàng.
d) Trên cơ sở dự toán được giao và đơn giá hoặc giá sản phẩm, dịch vụ công ích được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định, cơ quan đặt hàng xác định số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích để ký hợp đồng đặt hàng.
2. Hợp đồng đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích:
Căn cứ đặc điểm của các sản phẩm, dịch vụ công ích đặt hàng, cơ quan đặt hàng ký kết hợp đồng với nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích nhận đặt hàng theo các chỉ tiêu chủ yếu sau:
a) Tên sản phẩm, dịch vụ công ích;
b) Số lượng, khối lượng;
c) Chất lượng và quy cách;
d) Giá, đơn giá;
đ) Mức trợ giá (nếu có);
e) Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá;
g) Giá trị hợp đồng;
h) Thời gian hoàn thành;
i) Giao hàng: thời gian, địa điểm, phương thức;
k) Phương thức nghiệm thu, thanh toán;
l) Trách nhiệm và nghĩa vụ giữa cơ quan đặt hàng và nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích nhận đặt hàng;
m) Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết.
Các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không làm thay đổi giá, đơn giá của sản phẩm, dịch vụ công ích.
Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Số hiệu: 130/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 713 đến số 714
- Ngày hiệu lực: 29/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 5. Lựa chọn phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 6. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 7. Thẩm quyền quyết định mức trợ giá, trợ cấp cho sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 9. Quản lý vốn, tài sản phục vụ sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- Điều 10. Điều kiện tổ chức đấu thầu thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 11. Điều kiện tham gia đấu thầu
- Điều 12. Hình thức đấu thầu
- Điều 13. Trình tự thực hiện đấu thầu sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 14. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu
- Điều 15. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu
- Điều 16. Chuẩn bị đấu thầu
- Điều 17. Tổ chức đấu thầu
- Điều 18. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 19. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu
- Điều 20. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 21. Điều kiện đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 22. Đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 23. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng
- Điều 24. Thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đặt hàng