Hệ thống pháp luật

Chương 4 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

Chương 4.

GIAO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH

Điều 25. Căn cứ và thời gian giao kế hoạch

1. Căn cứ giao kế hoạch:

a) Các chỉ tiêu kế hoạch về sản xuất và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích xây dựng trong kế hoạch hàng năm đã báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; năng lực về tài chính, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, trình độ quản lý và tay nghề của người lao động của từng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích;

b) Dự toán thu, chi ngân sách do Nhà nước giao cho các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

c) Kế hoạch thu phí và lệ phí (hoặc số tiền phí được để lại) trong trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích từ nguồn thu phí và lệ phí quy định tại Pháp lệnh phí và lệ phí;

d) Dự toán về chi phí hợp lý sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo phương thức giao kế hoạch được xác định trên cơ sở áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí hiện hành của Nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.

2. Thời gian giao kế hoạch: cơ quan giao kế hoạch phải hoàn thành việc giao kế hoạch cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích trước ngày 31 tháng 12 của năm trước.

Điều 26. Nội dung giao kế hoạch

Căn cứ đặc điểm của các sản phẩm, dịch vụ công ích, cơ quan giao kế hoạch quyết định giao cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đo Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích theo các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Kế hoạch sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích:

a) Tên sản phẩm, dịch vụ công ích;

b) Số lượng, khối lượng;

c) Chất lượng và quy cách;

d) Thời gian hoàn thành;

đ) Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ được trợ cấp.

2. Kế hoạch tài chính:

a) Doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

b) Số phí thu được (hoặc số phí được để lại), chênh lệch giữa số phí thu được (hoặc số phí được để lại) với chi phí đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích từ nguồn thu phí;

c) Các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành;

d) Chi phí hợp lý sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

đ) Mức trợ cấp đối với sản phẩm, dịch vụ công ích có giá tiêu thụ thấp hơn chi phí hợp lý. Trường hợp doanh nghiệp không đủ lợi nhuận để trích quỹ khen thưởng và phúc lợi theo quy định thì mức trợ cấp đối với sản phẩm, dịch vụ công ích bao gồm số tiền Nhà nước trợ cấp để trích 2 quỹ này.

3. Một số chỉ tiêu khác tùy theo đặc điểm của sản phẩm, dịch vụ công ích hoặc theo yêu cầu quản lý của Nhà nước.

Điều 27. Thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức giao kế hoạch

1. Căn cứ thanh toán:

a) Quyết định giao kế hoạch của cơ quan giao kế hoạch cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích;

b) Quyết định giao kế hoạch của tập đoàn, tổng công ty nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích cho doanh nghiệp thành viên thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

c) Biên bản nghiệm thu số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ công ích hoàn thành giữa cơ quan giao kế hoạch và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích;

d) Chi phí hợp lý, mức trợ cấp do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định;

đ) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Cơ quan thực hiện thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước giao kế hoạch bằng nguồn vốn ngân sách:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thanh toán, quyết toán đối với sản phẩm, dịch vụ công ích giao kế hoạch cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Bộ quản lý ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện thanh toán, quyết toán đối với sản phẩm, dịch vụ công ích giao kế hoạch cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích;

c) Tập đoàn, tổng công ty nhà nước được giao chức năng nghiệm thu và thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện các thủ tục thanh toán đối với sản phẩm, dịch vụ công ích do tập đoàn, tổng công ty nhận của Nhà nước giao cho các doanh nghiệp thành viên. Việc thanh toán, quyết toán đối với sản phẩm, dịch vụ công ích giao cho tập đoàn, tổng công ty thực hiện theo quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản này.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích thực hiện thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích với cơ quan giao kế hoạch theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

Điều 28. Điều chỉnh kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công ích

1. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công ích được điều chỉnh khi được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cho phép trong các trường hợp:

a) Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật; giá, đơn giá cấu thành chi phí hợp lý hoặc mức trợ cấp sản phẩm, dịch vụ công ích;

b) Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương, giá nguyên nhiên vật liệu;

c) Nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ công ích.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích có trách nhiệm hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ công ích phải báo cáo cơ quan giao kế hoạch tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, việc điều chỉnh kế hoạch và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo.

Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

  • Số hiệu: 130/2013/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 16/10/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 713 đến số 714
  • Ngày hiệu lực: 29/11/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH