Điều 11 Nghị định 124/2017/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
1. Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời, đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
2. Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đầy đủ mục tài liệu quy định tại Nghị định này và đã được đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài, trừ trường hợp tài liệu dự án thuộc danh mục mật được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật đầu tư.
5. Cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật đầu tư. Quá thời hạn trên mà cơ quan được lấy ý kiến không có ý kiến bằng văn bản thì được coi là đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ theo nội dung và thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật đầu tư.
7. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 5 Điều 55 của Luật đầu tư.
8. Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, sau khi có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 29 của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Nghị định này và theo quy định của Điều lệ tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp này. Đối với công ty con của doanh nghiệp do nhà nước giữ 100% vốn điều lệ (công ty mẹ), việc quyết định đầu tư ra nước ngoài do công ty mẹ thực hiện theo quy định của Điều lệ, Quy chế tài chính và pháp luật có liên quan.
9. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các quyết định quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư, đồng thời sao gửi Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
10. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản không chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Nghị định 124/2017/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- Số hiệu: 124/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 843 đến số 844
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 5. Chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội và chuẩn bị đầu tư
- Điều 6. Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 7. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xin chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Nghị định này
- Điều 8. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không phải xin chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 13. Rút ngắn thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
- Điều 14. Rút ngắn thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án dầu khí thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 15. Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 16. Rút ngắn thời gian thẩm định, kiểm tra, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 17. Thành lập pháp nhân mới
- Điều 18. Chuyển nhượng dự án dầu khí
- Điều 19. Góp vốn thực hiện dự án dầu khí
- Điều 20. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 21. Hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài
- Điều 22. Đăng ký, thông báo khi thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- Điều 23. Huy động vốn cho dự án dầu khí và bảo lãnh vay vốn thực hiện dự án
- Điều 24. Chuyển khoản thu hồi vốn (chi phí) và lợi nhuận từ dự án đầu tư nước ngoài về Việt Nam
- Điều 25. Xử lý chi phí không có khả năng thu hồi từ dự án
- Điều 26. Kế toán
- Điều 27. Thuế và các nghĩa vụ tài chính tại Việt Nam
- Điều 28. Ổn định chính sách đối với người lao động tham gia thực hiện dự án dầu khí nước ngoài
- Điều 29. Thuê dịch vụ và mua sắm
- Điều 30. Thanh lý dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 31. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài