Điều 46 Nghị định 119/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết, tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 119/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
- Số hiệu: 119/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 681 đến số 682
- Ngày hiệu lực: 25/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 3. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 5. Vi phạm về phòng bệnh, chữa bệnh động vật trên cạn
- Điều 6. Vi phạm về chống dịch bệnh động vật trên cạn
- Điều 7. Vi phạm về phòng bệnh, chống dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 8. Vi phạm về thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
- Điều 9. Vi phạm về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn lưu thông trong nước
- Điều 10. Vi phạm về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước
- Điều 11. Vi phạm về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 12. Vi phạm về sử dụng giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
- Điều 13. Vi phạm về kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến sản phẩm động vật trên cạn để kinh doanh
- Điều 14. Vi phạm vệ sinh thú y trong kinh doanh động vật, sản phẩm động vật
- Điều 15. Vi phạm về điều kiện vệ sinh thú y
- Điều 16. Vi phạm về sản xuất, gia công, san chia thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y (sau đây gọi là thuốc thú y); sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
- Điều 17. Vi phạm về kinh doanh thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y (sau đây gọi là thuốc thú y); sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
- Điều 18. Vi phạm về nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y (sau đây gọi là thuốc thú y); sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
- Điều 19. Vi phạm về giấy phép, giấy chứng nhận, phiếu kiểm nghiệm trong lĩnh vực thú y; sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
- Điều 20. Vi phạm về hành nghề thú y
- Điều 21. Vi phạm về quản lý và bảo tồn nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn
- Điều 22. Vi phạm về khai thác và bảo tồn nguồn gen vật nuôi quý hiếm
- Điều 23. Vi phạm về trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm
- Điều 24. Vi phạm về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi mới
- Điều 25. Vi phạm về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi
- Điều 26. Vi phạm về sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng
- Điều 27. Vi phạm về nhập khẩu giống vật nuôi
- Điều 28. Vi phạm về chất lượng giống vật nuôi trong kinh doanh
- Điều 29. Vi phạm khác trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
- Điều 30. Vi phạm về giấy chứng nhận, văn bản cho phép, giấy phép về giống vật nuôi
- Điều 31. Vi phạm quy định về an toàn sinh học trong chăn nuôi
- Điều 32. Vi phạm về điều kiện sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
- Điều 33. Vi phạm về sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi
- Điều 34. Vi phạm về điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi
- Điều 35. Vi phạm về kinh doanh thức ăn chăn nuôi
- Điều 36. Vi phạm về sử dụng chất cấm trong chăn nuôi và sản xuất, gia công, kinh doanh thức ăn chăn nuôi
- Điều 37. Vi phạm về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
- Điều 38. Vi phạm về khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi