Điều 40 Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
Điều 40. Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với viên chức
1. Viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc
a) Viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc thì không được hưởng chế độ thôi việc nhưng được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thời gian làm việc đã đóng bảo hiểm xã hội để thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền quản lý viên chức lưu giữ hồ sơ viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc có trách nhiệm cung cấp bản sao hồ sơ lý lịch và nhận xét quá trình công tác (có xác nhận) khi viên chức bị xử lý kỷ luật có yêu cầu.
c) Sau 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thời việc có hiệu lực, viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc được quyền đăng ký dự tuyển vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước. Trường hợp bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng, tham ô hoặc vi phạm đạo đức công vụ thì không được đăng ký dự tuyển vào vị trí công tác có liên quan đến nhiệm vụ đã đảm nhiệm.
2. Quyết định xử lý kỷ luật đối với viên chức đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc Tòa án kết luận là bị oan, sai thì chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản kết luận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc từ ngày quyết định của Tòa án có hiệu lực, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức có trách nhiệm công bố công khai tại đơn vị nơi viên chức đang công tác. Trường hợp đã ban hành quyết định xử lý kỷ luật theo kết luận của bản án phúc thẩm và không có kết luận của cơ quan có thẩm quyền bị oan, sai nhưng sau đó có thay đổi về hình phạt ở bản án mới theo quy định của pháp luật về tố tụng thì cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật xem xét, quyết định.
3. Viên chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức, buộc thôi việc, sau đó được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc Tòa án kết luận là oan, sai mà vị trí công tác cũ đã bố trí người khác thay thế, thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền có trách nhiệm bố trí vào vị trí công tác, chức vụ quản lý phù hợp.
4. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo kết luận việc xử lý kỷ luật viên chức tiến hành không đúng quy định về áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật thì cấp có thẩm quyền đã ký quyết định kỷ luật phải ra quyết định hủy bỏ quyết định xử lý kỷ luật; đồng thời đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải tiến hành xem xét xử lý kỷ luật viên chức theo đúng quy định tại Nghị định này.
Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
- Số hiệu: 112/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/09/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 923 đến số 924
- Ngày hiệu lực: 20/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 3. Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật
- Điều 4. Các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật
- Điều 5. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 7. Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức
- Điều 8. Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với cán bộ, công chức
- Điều 9. Áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo đối với cán bộ, công chức
- Điều 10. Áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Điều 11. Áp dụng hình thức kỷ luật giáng chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Điều 12. Áp dụng hình thức kỷ luật cách chức đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Điều 13. Áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức
- Điều 14. Áp dụng hình thức kỷ luật bãi nhiệm đối với cán bộ
- Điều 15. Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
- Điều 16. Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với viên chức
- Điều 17. Áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo đối với viên chức
- Điều 18. Áp dụng hình thức kỷ luật cách chức đối với viên chức quản lý
- Điều 19. Áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với viên chức
- Điều 20. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ
- Điều 21. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ
- Điều 22. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người đã nghỉ việc, nghỉ hưu
- Điều 23. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người đã nghỉ việc, nghỉ hưu
- Điều 24. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với công chức
- Điều 25. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với công chức
- Điều 26. Tổ chức họp kiểm điểm công chức
- Điều 27. Hội đồng kỷ luật công chức
- Điều 28. Thành phần Hội đồng kỷ luật công chức
- Điều 29. Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật công chức có hành vi vi phạm
- Điều 30. Quyết định kỷ luật công chức
- Điều 31. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức
- Điều 32. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với viên chức
- Điều 33. Tổ chức họp kiểm điểm viên chức
- Điều 34. Hội đồng kỷ luật viên chức
- Điều 35. Thành phần Hội đồng kỷ luật viên chức
- Điều 36. Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật viên chức
- Điều 37. Quyết định kỷ luật viên chức
- Điều 38. Các quy định liên quan khi xem xét xử lý kỷ luật
- Điều 39. Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức
- Điều 40. Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với viên chức
- Điều 41. Chế độ, chính sách đối với trường hợp đang trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm đình chỉ chức vụ
- Điều 42. Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật