Điều 29 Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
1. Công chức cấp xã được hưởng chế độ thôi việc trong các trường hợp sau:
a) Theo nguyện vọng và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý;
b) Do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức;
c) Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng Công an xã, ngoài các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, khi bị xử lý kỷ luật bằng hình thức giáng chức, cách chức mà không sắp xếp được chức danh công chức khác ở cấp xã thì cũng được giải quyết chế độ thôi việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành.
2. Thủ tục giải quyết thôi việc, trợ cấp thôi việc, thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc, chế độ bảo hiểm xã hội khi thôi việc đối với công chức cấp xã được áp dụng theo quy định tại các điều 4, 5, 6 và 8 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 46/2010/NĐ-CP).
Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã khi thôi việc, ngoài chế độ thôi việc được hưởng theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP còn được hưởng các chế độ thôi việc khác quy định tại Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
3. Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc đối với công chức cấp xã được bố trí trong dự toán chi hoạt động thường xuyên của Ủy ban nhân dân cấp xã được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- Số hiệu: 112/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 621 đến số 622
- Ngày hiệu lực: 01/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Căn cứ tuyển dụng
- Điều 6. Điều kiện đăng ký dự tuyển
- Điều 7. Phương thức tuyển dụng
- Điều 8. Ưu tiên trong tuyển dụng
- Điều 9. Thẩm quyền tuyển dụng
- Điều 10. Hội đồng tuyển dụng
- Điều 11. Các môn thi và hình thức thi
- Điều 12. Cách tính điểm
- Điều 13. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
- Điều 14. Nội dung xét tuyển
- Điều 15. Cách tính điểm
- Điều 16. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
- Điều 17. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
- Điều 18. Tổ chức tuyển dụng
- Điều 19. Thông báo kết quả tuyển dụng
- Điều 20. Thời hạn ra quyết định tuyển dụng và nhận việc
- Điều 21. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
- Điều 22. Chế độ đối với người tập sự
- Điều 23. Hướng dẫn tập sự
- Điều 24. Chế độ, chính sách đối với người hướng dẫn tập sự
- Điều 25. Công nhận đối với người hoàn thành chế độ tập sự
- Điều 26. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
- Điều 27. Điều động, tiếp nhận công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn này đến làm việc ở xã, phường, thị trấn khác
- Điều 28. Trình tự, thủ tục đánh giá công chức
- Điều 31. Nguyên tắc, các hành vi, các trường hợp chưa xem xét kỷ luật hoặc được miễn trách nhiệm kỷ luật
- Điều 32. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 33. Các hình thức kỷ luật
- Điều 34. Khiển trách
- Điều 35. Cảnh cáo
- Điều 36. Hạ bậc lương
- Điều 37. Giáng chức
- Điều 38. Cách chức
- Điều 39. Buộc thôi việc