Mục 2 Chương 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
MỤC 2. THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Môn kiến thức chung: thi viết 01 bài thời gian 120 phút về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tương ứng với chức danh công chức cần tuyển dụng.
3. Môn tin học văn phòng: thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm, thời gian 30 phút theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
Người đăng ký dự tuyển công chức cấp xã nếu có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên thì được miễn thi môn tin học văn phòng.
1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
2. Điểm các môn thi được tính như sau:
a) Môn kiến thức chung: tính hệ số 1;
b) Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
c) Môn tin học văn phòng: tính hệ số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
3. Kết quả thi tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành tính theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này cộng với điểm ưu tiên quy định tại
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các bài thi của các môn thi;
b) Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên (kể cả điểm bài thi môn tin học văn phòng nếu không được miễn thi và điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành chưa nhân hệ số 2);
c) Có kết quả thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng chức danh công chức.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở chức danh công chức cần tuyển dụng thì xác định người trúng tuyển như sau: người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- Số hiệu: 112/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 621 đến số 622
- Ngày hiệu lực: 01/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Căn cứ tuyển dụng
- Điều 6. Điều kiện đăng ký dự tuyển
- Điều 7. Phương thức tuyển dụng
- Điều 8. Ưu tiên trong tuyển dụng
- Điều 9. Thẩm quyền tuyển dụng
- Điều 10. Hội đồng tuyển dụng
- Điều 11. Các môn thi và hình thức thi
- Điều 12. Cách tính điểm
- Điều 13. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
- Điều 14. Nội dung xét tuyển
- Điều 15. Cách tính điểm
- Điều 16. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
- Điều 17. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
- Điều 18. Tổ chức tuyển dụng
- Điều 19. Thông báo kết quả tuyển dụng
- Điều 20. Thời hạn ra quyết định tuyển dụng và nhận việc
- Điều 21. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
- Điều 22. Chế độ đối với người tập sự
- Điều 23. Hướng dẫn tập sự
- Điều 24. Chế độ, chính sách đối với người hướng dẫn tập sự
- Điều 25. Công nhận đối với người hoàn thành chế độ tập sự
- Điều 26. Hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
- Điều 27. Điều động, tiếp nhận công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn này đến làm việc ở xã, phường, thị trấn khác
- Điều 28. Trình tự, thủ tục đánh giá công chức
- Điều 31. Nguyên tắc, các hành vi, các trường hợp chưa xem xét kỷ luật hoặc được miễn trách nhiệm kỷ luật
- Điều 32. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 33. Các hình thức kỷ luật
- Điều 34. Khiển trách
- Điều 35. Cảnh cáo
- Điều 36. Hạ bậc lương
- Điều 37. Giáng chức
- Điều 38. Cách chức
- Điều 39. Buộc thôi việc