Điều 43 Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Điều 43. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản về biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Sơ kết, tổng kết tình hình thi hành pháp luật về biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
c) Hướng dẫn áp dụng pháp luật về biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo yêu cầu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, địa phương;
d) Hướng dẫn công tác phổ biến pháp luật về biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
a) Hướng dẫn Công an cấp xã, công chức văn hóa - xã hội, các cơ quan tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định;
c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn áp dụng pháp luật về thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Hướng dẫn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
4. Bộ Y tế có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định cụ thể thẩm quyền, thủ tục và quy trình xác định tình trạng nghiện ma túy của người nghiện ma túy quy định tại
5. Bộ Nội vụ có trách nhiệm bảo đảm nguồn nhân lực cho việc triển khai thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại gia đình.
6. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn nội dung chi, mức chi cụ thể cho các khoản chi quy định tại
Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Số hiệu: 111/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/09/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 661 đến số 662
- Ngày hiệu lực: 15/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 3. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
- Điều 4. Đối tượng, thời hiệu, thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 5. Điều kiện chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại gia đình
- Điều 7. Thời hạn được coi là chưa bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 8. Kinh phí cho việc thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 9. Đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 10. Thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 11. Thu thập thông tin, tài liệu để lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 12. Xác định tuổi của đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 13. Xác minh nơi cư trú và chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 15. Xử lý hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ nơi khác gửi đến
- Điều 16. Gửi hồ sơ và thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 17. Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 18. Cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 19. Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 20. Đề nghị áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
- Điều 21. Ra quyết định quản lý tại gia đình và quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 22. Quyết định và thời hiệu thi hành quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 23. Quyết định không áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 24. Quyết định quản lý tại gia đình
- Điều 25. Phân công người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục
- Điều 26. Kế hoạch quản lý, giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục
- Điều 27. Nội dung và hình thức giáo dục
- Điều 28. Cam kết của người được giáo dục
- Điều 29. Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý, giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của người được phân công giúp đỡ
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của người được giáo dục
- Điều 32. Trách nhiệm của cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em
- Điều 33. Việc đi lại, vắng mặt của người được giáo dục tại nơi cư trú
- Điều 34. Việc thay đổi nơi cư trú của người được giáo dục
- Điều 35. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội được thực hiện trước hoặc trong thời gian chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 36. Miễn chấp hành phần thời gian còn lại của quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 37. Hết thời hạn chấp hành quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 38. Hồ sơ về việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 39. Thực hiện quản lý, giám sát người chưa thành niên
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của người chưa thành niên được áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
- Điều 41. Chấm dứt việc áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình trong thời gian áp dụng biện pháp
- Điều 42. Hồ sơ về việc áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình