Điều 34 Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Điều 34. Việc thay đổi nơi cư trú của người được giáo dục
1. Trường hợp người được giáo dục thay đổi nơi đăng ký thường trú, đi học tập, có việc làm ổn định hoặc theo gia đình chuyển đến địa phương khác hoặc có các lý do tương tự, thì người được giáo dục hoặc cha mẹ hoặc người giám hộ của người được giáo dục là người dưới 16 tuổi phải làm đơn xin phép Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó ghi rõ lý do, nơi đến thường trú hoặc tạm trú. Đơn đề nghị phải có ý kiến của cơ quan, tổ chức được giao quản lý, giáo dục.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
2. Trong thời gian người chưa thành niên chấp hành quyết định giáo dục tại xã, phường thị trấn tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em, nếu xác minh được nơi cư trú của họ, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em đóng trụ sở xem xét, quyết định việc chuyển đối tượng về nơi cư trú.
3. Khi người được giáo dục thay đổi nơi cư trú theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, hồ sơ về việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải được chuyển đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục đến cư trú. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục đến cư trú có trách nhiệm tiếp nhận và phân công cơ quan, tổ chức quản lý, giáo dục.
4. Khi thay đổi nơi cư trú, người được giáo dục phải thực hiện quy định của pháp luật về cư trú.
Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Số hiệu: 111/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/09/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 661 đến số 662
- Ngày hiệu lực: 15/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 3. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
- Điều 4. Đối tượng, thời hiệu, thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 5. Điều kiện chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại gia đình
- Điều 7. Thời hạn được coi là chưa bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 8. Kinh phí cho việc thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 9. Đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 10. Thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 11. Thu thập thông tin, tài liệu để lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 12. Xác định tuổi của đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 13. Xác minh nơi cư trú và chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 15. Xử lý hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ nơi khác gửi đến
- Điều 16. Gửi hồ sơ và thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 17. Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 18. Cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 19. Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 20. Đề nghị áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
- Điều 21. Ra quyết định quản lý tại gia đình và quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 22. Quyết định và thời hiệu thi hành quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 23. Quyết định không áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 24. Quyết định quản lý tại gia đình
- Điều 25. Phân công người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục
- Điều 26. Kế hoạch quản lý, giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục
- Điều 27. Nội dung và hình thức giáo dục
- Điều 28. Cam kết của người được giáo dục
- Điều 29. Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý, giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của người được phân công giúp đỡ
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của người được giáo dục
- Điều 32. Trách nhiệm của cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em
- Điều 33. Việc đi lại, vắng mặt của người được giáo dục tại nơi cư trú
- Điều 34. Việc thay đổi nơi cư trú của người được giáo dục
- Điều 35. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội được thực hiện trước hoặc trong thời gian chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 36. Miễn chấp hành phần thời gian còn lại của quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 37. Hết thời hạn chấp hành quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 38. Hồ sơ về việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 39. Thực hiện quản lý, giám sát người chưa thành niên
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của người chưa thành niên được áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
- Điều 41. Chấm dứt việc áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình trong thời gian áp dụng biện pháp
- Điều 42. Hồ sơ về việc áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình