Điều 61 Nghị định 111/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổ chức kiểm tra về đấu thầu trên phạm vi cả nước. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp kiểm tra về đấu thầu đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình và các dự án do mình quyết định đầu tư.
2. Kiểm tra đấu thầu được tiến hành thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất (khi có vướng mắc, kiến nghị) theo quyết định của người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra.
3. Nội dung kiểm tra đấu thầu bao gồm:
a) Kiểm tra chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu, chứng chỉ liên quan đến trình độ của đội ngũ cán bộ, chuyên gia đấu thầu và các văn bản pháp lý liên quan tới quá trình lựa chọn nhà thầu.
b) Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch đấu thầu theo các nội dung sau đây:
- Cơ sở pháp lý;
- Nội dung của kế hoạch đấu thầu, tính hợp lý của việc phân chia các gói thầu và hình thức lựa chọn nhà thầu áp dụng cho các gói thầu;
- Tiến độ thực hiện các gói thầu theo kế hoạch đấu thầu đã duyệt. Việc điều chỉnh kế hoạch đấu thầu (nếu có) và lý do điều chỉnh;
- Việc trình duyệt và phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
c) Kiểm tra việc tổ chức lựa chọn nhà thầu để thực hiện các gói thầu theo các nội dung sau đây:
- Sự tuân thủ theo cơ sở pháp lý được duyệt như kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Trình tự và thời gian thực hiện.
d) Phát hiện những tồn tại trong công tác đấu thầu và đề xuất biện pháp khắc phục.
4. Sau khi kết thúc kiểm tra, phải có báo cáo kết quả kiểm tra. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm theo dõi việc khắc phục các tồn tại đã nêu trong kết luận báo cáo kết quả kiểm tra.
5. Nội dung báo cáo kiểm tra bao gồm:
a) Cơ sở pháp lý;
b) Kết quả kiểm tra;
c) Nhận xét;
d) Kiến nghị.
Nghị định 111/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 4. Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế
- Điều 5. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu
- Điều 6. Chi phí trong đấu thầu
- Điều 7. Tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu
- Điều 8. Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu
- Điều 9. Nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu
- Điều 10. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu
- Điều 11. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu
- Điều 14. Chuẩn bị đấu thầu
- Điều 15. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 16. Tổ chức đấu thầu
- Điều 17. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 18. Thương thảo hợp đồng
- Điều 19. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả đấu thầu
- Điều 20. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 21. Chuẩn bị đấu thầu
- Điều 22. Quy định chung tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
- Điều 23. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hoá
- Điều 24. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây lắp
- Điều 25. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng (trừ gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế)
- Điều 26. Tổ chức đấu thầu
- Điều 27. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 28. Sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch
- Điều 29. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 30. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn 1
- Điều 31. Tổ chức đấu thầu giai đoạn 1
- Điều 32. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn 2
- Điều 33. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn 2
- Điều 34. Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
- Điều 35. Chỉ định thầu
- Điều 36. Mua sắm trực tiếp
- Điều 37. Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá
- Điều 38. Tự thực hiện
- Điều 39. Lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
- Điều 40. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 41. Thủ tướng Chính phủ
- Điều 42. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 43. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã, thị trấn, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương
- Điều 44. Hội đồng quản trị hoặc giám đốc doanh nghiệp
- Điều 45. Hội đồng quản trị của doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần và đại diện hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 46. Cơ quan, tổ chức thẩm định
- Điều 47. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 48. Giải quyết kiến nghị
- Điều 49. Hội đồng tư vấn
- Điều 50. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 51. Thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
- Điều 52. Hình thức phạt tiền
- Điều 53. Hình thức cấm tham gia hoạt động đấu thầu
- Điều 54. Mẫu tài liệu đấu thầu
- Điều 55. Bảo hành
- Điều 56. Tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
- Điều 57. Xử lý tình huống trong đấu thầu
- Điều 58. Hồ sơ trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 59. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 60. Quản lý nhà thầu nước ngoài
- Điều 61. Kiểm tra về đấu thầu
- Điều 62. Giám sát hoạt động đấu thầu của cộng đồng
- Điều 63. Hướng dẫn thi hành
- Điều 64. Hiệu lực thi hành