Điều 27 Nghị định 110/2011/NĐ-CP về quản lý hoạt động thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay
Điều 27. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay ban đầu
1. Xác định các tham số và dữ liệu khai thác cần thiết làm cơ sở cho việc xây dựng danh mục theo khuyến cáo của nhà sản xuất tàu bay và nhà sản xuất động cơ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sau đó cung cấp cho nhà sản xuất tàu bay và nhà sản xuất động cơ.
2. Lựa chọn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục phụ tùng vật tư tàu bay trên cơ sở danh mục khuyến cáo cần mua của nhà sản xuất tàu bay và nhà sản xuất động cơ, khả năng thực tế, cân đối tài chính.
3. Lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay theo hình thức chào hàng cạnh tranh. Trường hợp chỉ có một nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay hoặc nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay là nhà sản xuất tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng vật tư tàu bay có chính sách ưu đãi về giá và hỗ trợ sau bán hàng thì doanh nghiệp được phép mua trực tiếp từ nhà sản xuất hoặc nhà phân phối được nhà sản xuất ủy quyền.
4. Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cung cấp và nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay.
5. Phát hành đơn hàng và triển khai thực hiện.
Nghị định 110/2011/NĐ-CP về quản lý hoạt động thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay
- Số hiệu: 110/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 623 đến số 624
- Ngày hiệu lực: 01/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Các nguyên tắc quản lý hoạt động thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay và dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 7. Các yêu cầu đối với người cho thuê tàu bay có tổ bay, người cho thuê tàu bay không có tổ bay, người cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay và dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa
- Điều 8. Các yêu cầu đối với tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 9. Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu cho thuê tàu bay
- Điều 10. Trình tự thực hiện chào hàng cạnh tranh
- Điều 11. Phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất cho thuê tàu bay
- Điều 12. Hợp đồng thuê tàu bay
- Điều 13. Các quy định về gia hạn thuê tàu bay
- Điều 14. Thủ tục đầu tư
- Điều 15. Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu cung cấp tàu bay
- Điều 16. Trình tự thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp tàu bay bằng hình thức chỉ định thầu thông qua đàm phán trực tiếp
- Điều 17. Trình tự thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp tàu bay thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
- Điều 18. Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Điều 19. Hình thức hợp đồng
- Điều 20. Hình thức, phương thức lựa chọn nhà cung cấp động cơ tàu bay
- Điều 21. Quy trình mua động cơ tàu bay theo hình thức chào hàng cạnh tranh
- Điều 22. Phương pháp đánh giá lựa chọn nhà cung cấp động cơ tàu bay
- Điều 23. Phân loại phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 24. Hình thức tổ chức lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 25. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay do người mua cung cấp
- Điều 26. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay do người bán cung cấp
- Điều 27. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay ban đầu
- Điều 28. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay thường xuyên
- Điều 29. Quy trình lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ phụ tùng vật tư trọn gói
- Điều 30. Hình thức tổ chức lựa chọn cơ sở bảo dưỡng sửa chữa tàu bay và động cơ tàu bay
- Điều 31. Quy trình lựa chọn cơ sở bảo dưỡng sửa chữa tàu bay và động cơ tàu bay
- Điều 32. Quy trình tổ chức lựa chọn cơ sở bảo dưỡng sửa chữa phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 33. Thuê, tráo đổi động cơ tàu bay, phụ tùng vật tư tàu bay