Chương 4 Nghị định 110/2011/NĐ-CP về quản lý hoạt động thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay
Điều 23. Phân loại phụ tùng vật tư tàu bay
Theo cách thức mua sắm, phụ tùng vật tư tàu bay được phân loại như sau:
1. Phụ tùng vật tư tàu bay do người mua cung cấp: là danh mục vật tư, phụ tùng được nhà sản xuất tàu bay chấp thuận hoặc bên cho thuê tàu bay chấp thuận giao cho người mua tự cung cấp.
2. Phụ tùng vật tư tàu bay do người bán cung cấp: là danh mục vật tư, phụ tùng được xác định theo tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất tàu bay và do nhà sản xuất tàu bay cung ứng.
3. Phụ tùng vật tư tàu bay mua ban đầu là danh mục phụ tùng vật tư tàu bay được lập trên cơ sở dự án hoặc một phương án tổng thể trước khi đưa một loại tàu bay vào khai thác hoặc khi có điều chỉnh đáng kể số lượng tàu bay đang khai thác.
4. Phụ tùng vật tư tàu bay thường xuyên là phụ tùng vật tư tàu bay trong năm kế hoạch nhằm phục vụ mục tiêu điều chỉnh bổ sung mức dự phòng hoặc phục vụ yêu cầu bảo dưỡng sửa chữa tàu bay trong quá trình khai thác, phụ tùng vật tư tàu bay mua theo các hình thức đơn hàng; đơn hàng bình thường, đơn hàng khẩn cấp tiềm ẩn, đơn hàng khẩn cấp.
Điều 24. Hình thức tổ chức lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay
Tùy theo từng trường hợp, việc lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay được thực hiện theo các hình thức sau:
1. Đối với đầu tư hoặc thuê tàu bay lần đầu: phụ tùng vật tư tàu bay do người mua cung cấp, phụ tùng vật tư tàu bay do người bán cung cấp đi kèm theo dự án đầu tư tàu bay và phụ tùng vật tư của tàu bay thuê mà người mua được quyền lựa chọn thì việc lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay được thực hiện theo hình thức chào hàng cạnh tranh theo quy trình quy định tại
2. Đối với đầu tư hoặc thuê thêm tàu bay cùng loại: phụ tùng vật tư tàu bay do người mua cung cấp, phụ tùng vật tư tàu bay do người bán cung cấp đi kèm theo dự án đầu tư tàu bay và phụ tùng vật tư của tàu bay thuê mà người mua được quyền lựa chọn thì việc lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay được thực hiện theo hình thức chỉ định thầu thông qua đàm phán trực tiếp theo quy trình quy định tại
3. Đối với phụ tùng vật tư tàu bay mua ban đầu và phụ tùng vật tư thường xuyên: việc lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay được thực hiện bằng hình thức chào hàng cạnh tranh. Trường hợp chỉ có một nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay hoặc nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay là nhà sản xuất tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng vật tư tàu bay có chính sách ưu đãi về giá và hỗ trợ sau bán hàng thì doanh nghiệp được phép mua trực tiếp từ nhà sản xuất hoặc nhà phân phối được nhà sản xuất ủy quyền.
4. Các bản chào hàng cạnh tranh được chấp nhận gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, fax hoặc e-mail nhưng phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật. Đối với nhà thầu là các cá nhân, tổ chức Việt Nam, bản chào hàng cạnh tranh phải có thêm dấu xác nhận. Trường hợp hồ sơ chào hàng cạnh tranh được thực hiện bằng phương tiện điện tử thì tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
5. Đối với các trường hợp khẩn cấp, tàu bay bị dừng bay, bị tai nạn ảnh hưởng trực tiếp đến khai thác: việc lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay trên cơ sở phương án có khả năng cung cấp nhanh nhất theo hình thức mua trực tiếp.
6. Doanh nghiệp căn cứ vào tính chất, quy mô và năng lực cụ thể của nhà thầu để quyết định việc cho phép nhà thầu không phải nộp bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Điều 25. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay do người mua cung cấp
1. Xây dựng hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi hồ sơ yêu cầu cho nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay. Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh được xây dựng dựa trên danh mục phụ tùng vật tư tàu bay do người mua cung cấp được nhà sản xuất tàu bay chấp thuận hoặc bên cho thuê tàu bay chấp thuận giao cho người mua tự cung cấp kèm theo danh sách các nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay.
2. Nhận, làm rõ hồ sơ đề xuất và xác định các khoản hỗ trợ của nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay:
a) Xác định các khoản hỗ trợ sau bán hàng như đào tạo, trang thiết bị dụng cụ phục vụ khai thác - bảo dưỡng, bảo hành, các khoản hỗ trợ khác. Cố định các khoản hỗ trợ để yêu cầu nhà cung cấp chào giá lần cuối làm cơ sở đưa về cùng một mặt bằng so sánh;
b) Xác nhận với nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay và thông báo cho nhà sản xuất tàu bay về các khoản hỗ trợ cố định, chính sách, yêu cầu về thiết bị của người mua và các điều kiện ràng buộc khi thực hiện hợp đồng.
3. Đánh giá tổng thể, lựa chọn thiết bị và nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay trên cơ sở bản chào giá lần cuối sau khi cố định các điều kiện hỗ trợ và hỗ trợ tín dụng. Đánh giá tổng thể bao gồm việc đánh giá giá chào, chi phí vận chuyển, các loại phí giao nhận, phí ủy thác (nếu có), thời gian giao hàng, điều kiện thanh toán, khả năng cung cấp, các trợ giúp sau bán, giao dịch trong quá trình cung cấp và các yếu tố khác phát sinh.
4. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn.
5. Phát hành thư thông báo cho nhà sản xuất tàu bay về kết quả lựa chọn và triển khai thực hiện.
Điều 26. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay do người bán cung cấp
1. Xây dựng danh mục phụ tùng vật tư tàu bay, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi yêu cầu cho nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay. Danh mục phụ tùng vật tư tàu bay được xây dựng căn cứ vào thông báo của nhà sản xuất tàu bay về danh mục phụ tùng vật tư tàu bay do nhà sản xuất tàu bay cung cấp kèm theo danh sách các nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay.
2. Nhận thông tin của các nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay, xác định và làm rõ các khoản hỗ trợ của nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay:
a) Xác định các khoản hỗ trợ sau bán hàng như đào tạo, bảo hành, các khoản hỗ trợ khác;
b) Thông báo và xác nhận với nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay về các khoản hỗ trợ cố định, chính sách và yêu cầu về thiết bị.
3. Đánh giá, lựa chọn loại phụ tùng vật tư tàu bay và nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay trên cơ sở các hỗ trợ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn.
4. Thông báo cho nhà sản xuất tàu bay danh sách các nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay được lựa chọn.
Điều 27. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay ban đầu
1. Xác định các tham số và dữ liệu khai thác cần thiết làm cơ sở cho việc xây dựng danh mục theo khuyến cáo của nhà sản xuất tàu bay và nhà sản xuất động cơ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sau đó cung cấp cho nhà sản xuất tàu bay và nhà sản xuất động cơ.
2. Lựa chọn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục phụ tùng vật tư tàu bay trên cơ sở danh mục khuyến cáo cần mua của nhà sản xuất tàu bay và nhà sản xuất động cơ, khả năng thực tế, cân đối tài chính.
3. Lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay theo hình thức chào hàng cạnh tranh. Trường hợp chỉ có một nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay hoặc nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay là nhà sản xuất tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng vật tư tàu bay có chính sách ưu đãi về giá và hỗ trợ sau bán hàng thì doanh nghiệp được phép mua trực tiếp từ nhà sản xuất hoặc nhà phân phối được nhà sản xuất ủy quyền.
4. Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cung cấp và nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay.
5. Phát hành đơn hàng và triển khai thực hiện.
Điều 28. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay thường xuyên
1. Xác định mã số phụ tùng vật tư tàu bay, số lượng phụ tùng vật tư tàu bay trên cơ sở yêu cầu trong quá trình khai thác, bổ sung mức kho và bảo dưỡng sửa chữa và theo các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2. Lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay theo hình thức mua trực tiếp hoặc chào hàng cạnh tranh.
3. Trình phê duyệt đơn hàng theo phân cấp.
4. Phát hành đơn hàng và triển khai thực hiện.
Điều 29. Quy trình lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ phụ tùng vật tư trọn gói
1. Căn cứ vào loại tàu bay, số mã hiệu của tàu bay, loại động cơ, cấu hình của tàu bay, xây dựng hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi yêu cầu cho các nhà cung cấp.
2. Xác định các khoản hỗ trợ như đào tạo, thực hiện thông báo kỹ thuật, các khoản hỗ trợ khác, các chính sách đối với phụ tùng vật tư tàu bay. Cố định các khoản hỗ trợ này để đưa về cùng một mặt bằng so sánh. Giao dịch với nhà thầu để làm rõ bản chào.
3. Đánh giá tổng thể, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn.
4. Tổ chức đàm phán, trình phê duyệt và ký hợp đồng.
Nghị định 110/2011/NĐ-CP về quản lý hoạt động thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay
- Số hiệu: 110/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/12/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 623 đến số 624
- Ngày hiệu lực: 01/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Các nguyên tắc quản lý hoạt động thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay và dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 7. Các yêu cầu đối với người cho thuê tàu bay có tổ bay, người cho thuê tàu bay không có tổ bay, người cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay và dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa
- Điều 8. Các yêu cầu đối với tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 9. Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu cho thuê tàu bay
- Điều 10. Trình tự thực hiện chào hàng cạnh tranh
- Điều 11. Phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất cho thuê tàu bay
- Điều 12. Hợp đồng thuê tàu bay
- Điều 13. Các quy định về gia hạn thuê tàu bay
- Điều 14. Thủ tục đầu tư
- Điều 15. Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu cung cấp tàu bay
- Điều 16. Trình tự thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp tàu bay bằng hình thức chỉ định thầu thông qua đàm phán trực tiếp
- Điều 17. Trình tự thực hiện lựa chọn nhà thầu cung cấp tàu bay thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
- Điều 18. Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Điều 19. Hình thức hợp đồng
- Điều 20. Hình thức, phương thức lựa chọn nhà cung cấp động cơ tàu bay
- Điều 21. Quy trình mua động cơ tàu bay theo hình thức chào hàng cạnh tranh
- Điều 22. Phương pháp đánh giá lựa chọn nhà cung cấp động cơ tàu bay
- Điều 23. Phân loại phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 24. Hình thức tổ chức lựa chọn nhà cung cấp phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 25. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay do người mua cung cấp
- Điều 26. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay do người bán cung cấp
- Điều 27. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay ban đầu
- Điều 28. Quy trình mua phụ tùng vật tư tàu bay thường xuyên
- Điều 29. Quy trình lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ phụ tùng vật tư trọn gói
- Điều 30. Hình thức tổ chức lựa chọn cơ sở bảo dưỡng sửa chữa tàu bay và động cơ tàu bay
- Điều 31. Quy trình lựa chọn cơ sở bảo dưỡng sửa chữa tàu bay và động cơ tàu bay
- Điều 32. Quy trình tổ chức lựa chọn cơ sở bảo dưỡng sửa chữa phụ tùng vật tư tàu bay
- Điều 33. Thuê, tráo đổi động cơ tàu bay, phụ tùng vật tư tàu bay