Điều 7 Nghị định 105/2012/NĐ-CP tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức
Điều 7. Ban Lễ tang Nhà nước và Ban Tổ chức Lễ tang
1. Bộ Chính trị quyết định thành lập Ban Lễ tang Nhà nước, gồm từ 25 (hai mươi lăm) đến 30 (ba mươi) thành viên đại diện Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể Trung ương, cơ quan nơi người từ trần đã hoặc đang công tác, đại diện lãnh đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quê hương hoặc nơi sinh của người từ trần.
a) Ban Lễ tang Nhà nước có nhiệm vụ chỉ đạo việc tổ chức Lễ Quốc tang theo quy định tại Nghị định này;
b) Trưởng Ban Lễ tang Nhà nước là Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Bộ Chính trị quyết định thành lập Ban Tổ chức Lễ tang, gồm từ 15 (mười lăm) đến 20 (hai mươi) thành viên đại diện cho các Bộ, ban, ngành ở Trung ương, địa phương quê hương hoặc nơi sinh của người từ trần và đại diện gia đình người từ trần,
a) Ban Tổ chức Lễ tang có nhiệm vụ giúp cho Ban Lễ tang Nhà nước trong việc điều hành các cơ quan là thành viên Ban Tổ chức Lễ tang, các cơ quan tham gia tổ chức Lễ Quốc tang theo quy định tại Nghị định này;
b) Trưởng Ban Tổ chức Lễ tang là một Phó Thủ tướng Chính phủ.
Nghị định 105/2012/NĐ-CP tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức
- Số hiệu: 105/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 801 đến số 802
- Ngày hiệu lực: 01/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc tổ chức lễ tang
- Điều 3. Hình thức lễ tang
- Điều 4. Một số quy định khác
- Điều 5. Chức danh được tổ chức Lễ Quốc tang
- Điều 6. Thông báo về Lễ Quốc tang
- Điều 7. Ban Lễ tang Nhà nước và Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 8. Các văn bản về Lễ Quốc tang
- Điều 9. Đưa tin, đăng tin trên các phương tiện thông tin về Lễ Quốc tang
- Điều 10. Thời gian, nghi thức để tang
- Điều 11. Nơi tổ chức Lễ Quốc tang và nơi an táng
- Điều 12. Trang trí lễ đài và túc trực bên linh cữu
- Điều 13. Vòng hoa trong Lễ viếng
- Điều 14. Lễ viếng
- Điều 15. Tổ chức Lễ viếng ở nước ngoài
- Điều 16. Lễ truy điệu
- Điều 17. Lễ đưa tang
- Điều 18. Lực lượng và phương tiện phục vụ Lễ tang
- Điều 19. Lễ hạ huyệt
- Điều 20. Xây mộ và chi phí
- Điều 21. Chức danh được tổ chức Lễ tang cấp Nhà nước
- Điều 22. Đứng tên đưa tin buồn
- Điều 23. Ban Lễ tang Nhà nước và Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 24. Các văn bản về Lễ tang cấp Nhà nước
- Điều 25. Đưa tin, đăng tin trên các phương tiện thông tin về Lễ tang cấp Nhà nước
- Điều 26. Nơi tổ chức Lễ tang và nơi an táng
- Điều 27. Trang trí lễ đài và túc trực bên linh cữu
- Điều 28. Vòng hoa viếng
- Điều 29. Lễ viếng
- Điều 30. Tổ chức cho các đoàn nước ngoài đến viếng
- Điều 31. Lễ truy điệu, Lễ đưa tang và Lễ hạ huyệt
- Điều 32. Lực lượng và phương tiện phục vụ Lễ đưa tang
- Điều 33. Xây mộ và chi phí
- Điều 34. Chức danh được tổ chức Lễ tang cấp cao
- Điều 35. Đứng tên đưa tin buồn
- Điều 36. Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 37. Tổ chức Lễ tang và chuẩn bị lời điếu
- Điều 38. Nơi tổ chức Lễ tang
- Điều 39. Nơi an táng
- Điều 40. Trang trí lễ đài và túc trực bên linh cữu
- Điều 41. Vòng hoa viếng
- Điều 42. Lễ viếng
- Điều 43. Lễ truy điệu
- Điều 44. Lễ đưa tang và xe tang
- Điều 45. Lễ hạ huyệt
- Điều 46. Xây mộ và chi phí
- Điều 47. Chức danh được tổ chức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 48. Đưa tin buồn
- Điều 49. Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 50. Lời điếu
- Điều 51. Nơi tổ chức Lễ tang và nơi an táng
- Điều 52. Trang trí lễ đài
- Điều 53. Vòng hoa viếng
- Điều 54. Lễ viếng
- Điều 55. Lễ truy điệu, Lễ đưa tang, Lễ hạ huyệt
- Điều 56. Trợ cấp mai táng