Điều 21 Nghị định 105/2012/NĐ-CP tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức
Điều 21. Chức danh được tổ chức Lễ tang cấp Nhà nước
1. Cán bộ đang giữ hoặc thôi giữ một trong các chức vụ sau đây khi từ trần được tổ chức Lễ tang cấp Nhà nước:
a) Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
b) Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
c) Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
d) Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
đ) Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
e) Chánh án Toà án nhân dân tối cao;
g) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
h) Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
i) Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân là cán bộ hoạt động cách mạng trước Tháng 8 năm 1945.
2. Đối với trường hợp người từ trần giữ một trong các chức vụ quy định tại Khoản 1 Điều này mà bị kỷ luật thì việc tổ chức Lễ tang được quy định như sau:
Lễ tang được tổ chức theo hình thức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức đối với trường hợp bị kỷ luật bằng hình thức cách chức.
Nghị định 105/2012/NĐ-CP tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức
- Số hiệu: 105/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 801 đến số 802
- Ngày hiệu lực: 01/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc tổ chức lễ tang
- Điều 3. Hình thức lễ tang
- Điều 4. Một số quy định khác
- Điều 5. Chức danh được tổ chức Lễ Quốc tang
- Điều 6. Thông báo về Lễ Quốc tang
- Điều 7. Ban Lễ tang Nhà nước và Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 8. Các văn bản về Lễ Quốc tang
- Điều 9. Đưa tin, đăng tin trên các phương tiện thông tin về Lễ Quốc tang
- Điều 10. Thời gian, nghi thức để tang
- Điều 11. Nơi tổ chức Lễ Quốc tang và nơi an táng
- Điều 12. Trang trí lễ đài và túc trực bên linh cữu
- Điều 13. Vòng hoa trong Lễ viếng
- Điều 14. Lễ viếng
- Điều 15. Tổ chức Lễ viếng ở nước ngoài
- Điều 16. Lễ truy điệu
- Điều 17. Lễ đưa tang
- Điều 18. Lực lượng và phương tiện phục vụ Lễ tang
- Điều 19. Lễ hạ huyệt
- Điều 20. Xây mộ và chi phí
- Điều 21. Chức danh được tổ chức Lễ tang cấp Nhà nước
- Điều 22. Đứng tên đưa tin buồn
- Điều 23. Ban Lễ tang Nhà nước và Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 24. Các văn bản về Lễ tang cấp Nhà nước
- Điều 25. Đưa tin, đăng tin trên các phương tiện thông tin về Lễ tang cấp Nhà nước
- Điều 26. Nơi tổ chức Lễ tang và nơi an táng
- Điều 27. Trang trí lễ đài và túc trực bên linh cữu
- Điều 28. Vòng hoa viếng
- Điều 29. Lễ viếng
- Điều 30. Tổ chức cho các đoàn nước ngoài đến viếng
- Điều 31. Lễ truy điệu, Lễ đưa tang và Lễ hạ huyệt
- Điều 32. Lực lượng và phương tiện phục vụ Lễ đưa tang
- Điều 33. Xây mộ và chi phí
- Điều 34. Chức danh được tổ chức Lễ tang cấp cao
- Điều 35. Đứng tên đưa tin buồn
- Điều 36. Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 37. Tổ chức Lễ tang và chuẩn bị lời điếu
- Điều 38. Nơi tổ chức Lễ tang
- Điều 39. Nơi an táng
- Điều 40. Trang trí lễ đài và túc trực bên linh cữu
- Điều 41. Vòng hoa viếng
- Điều 42. Lễ viếng
- Điều 43. Lễ truy điệu
- Điều 44. Lễ đưa tang và xe tang
- Điều 45. Lễ hạ huyệt
- Điều 46. Xây mộ và chi phí
- Điều 47. Chức danh được tổ chức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 48. Đưa tin buồn
- Điều 49. Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 50. Lời điếu
- Điều 51. Nơi tổ chức Lễ tang và nơi an táng
- Điều 52. Trang trí lễ đài
- Điều 53. Vòng hoa viếng
- Điều 54. Lễ viếng
- Điều 55. Lễ truy điệu, Lễ đưa tang, Lễ hạ huyệt
- Điều 56. Trợ cấp mai táng