Điều 27 Nghị định 105/2012/NĐ-CP tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức
Điều 27. Trang trí lễ đài và túc trực bên linh cữu
1. Lễ đài trang trí phông nền đen, trên đó gắn ảnh người từ trần và dòng chữ trắng “Vô cùng thương tiếc đồng chí …".
2. Bàn thờ đặt trước và chính giữa phông, dưới lễ đài có lư hương và gối Huân chương; hai bên bàn thờ đặt 06 (sáu) vòng hoa cố định.
3. Linh cữu phủ Quốc kỳ, đặt trên bệ ở chính giữa, đầu hướng về lễ đài.
4. Bàn thờ nhỏ đặt phía dưới, có bát hương để Trưởng đoàn các đoàn đến viếng thắp hương.
5. Ban Tổ chức Lễ tang phân công các cán bộ cơ quan chủ quản nơi người từ trần đã hoặc đang công tác đứng túc trực bên linh cữu khi có các đoàn cấp cao của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đến viếng.
6. Gia đình đứng phía bên trái phòng lễ tang (theo hướng nhìn lên lễ đài).
7. Trong quá trình tiến hành lễ viếng, tại phòng lễ tang có 02 (hai) chiến sĩ tiêu binh đứng trước cửa phòng lễ tang; 04 (bốn) sĩ quan quân đội mặc lễ phục và 04 (bốn) chiến sĩ tiêu binh đứng túc trực quanh linh cữu và đội quân nhạc phục vụ Lễ viếng, Lễ truy điệu, Lễ đưa tang.
Nghị định 105/2012/NĐ-CP tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức
- Số hiệu: 105/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 801 đến số 802
- Ngày hiệu lực: 01/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc tổ chức lễ tang
- Điều 3. Hình thức lễ tang
- Điều 4. Một số quy định khác
- Điều 5. Chức danh được tổ chức Lễ Quốc tang
- Điều 6. Thông báo về Lễ Quốc tang
- Điều 7. Ban Lễ tang Nhà nước và Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 8. Các văn bản về Lễ Quốc tang
- Điều 9. Đưa tin, đăng tin trên các phương tiện thông tin về Lễ Quốc tang
- Điều 10. Thời gian, nghi thức để tang
- Điều 11. Nơi tổ chức Lễ Quốc tang và nơi an táng
- Điều 12. Trang trí lễ đài và túc trực bên linh cữu
- Điều 13. Vòng hoa trong Lễ viếng
- Điều 14. Lễ viếng
- Điều 15. Tổ chức Lễ viếng ở nước ngoài
- Điều 16. Lễ truy điệu
- Điều 17. Lễ đưa tang
- Điều 18. Lực lượng và phương tiện phục vụ Lễ tang
- Điều 19. Lễ hạ huyệt
- Điều 20. Xây mộ và chi phí
- Điều 21. Chức danh được tổ chức Lễ tang cấp Nhà nước
- Điều 22. Đứng tên đưa tin buồn
- Điều 23. Ban Lễ tang Nhà nước và Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 24. Các văn bản về Lễ tang cấp Nhà nước
- Điều 25. Đưa tin, đăng tin trên các phương tiện thông tin về Lễ tang cấp Nhà nước
- Điều 26. Nơi tổ chức Lễ tang và nơi an táng
- Điều 27. Trang trí lễ đài và túc trực bên linh cữu
- Điều 28. Vòng hoa viếng
- Điều 29. Lễ viếng
- Điều 30. Tổ chức cho các đoàn nước ngoài đến viếng
- Điều 31. Lễ truy điệu, Lễ đưa tang và Lễ hạ huyệt
- Điều 32. Lực lượng và phương tiện phục vụ Lễ đưa tang
- Điều 33. Xây mộ và chi phí
- Điều 34. Chức danh được tổ chức Lễ tang cấp cao
- Điều 35. Đứng tên đưa tin buồn
- Điều 36. Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 37. Tổ chức Lễ tang và chuẩn bị lời điếu
- Điều 38. Nơi tổ chức Lễ tang
- Điều 39. Nơi an táng
- Điều 40. Trang trí lễ đài và túc trực bên linh cữu
- Điều 41. Vòng hoa viếng
- Điều 42. Lễ viếng
- Điều 43. Lễ truy điệu
- Điều 44. Lễ đưa tang và xe tang
- Điều 45. Lễ hạ huyệt
- Điều 46. Xây mộ và chi phí
- Điều 47. Chức danh được tổ chức Lễ tang cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 48. Đưa tin buồn
- Điều 49. Ban Tổ chức Lễ tang
- Điều 50. Lời điếu
- Điều 51. Nơi tổ chức Lễ tang và nơi an táng
- Điều 52. Trang trí lễ đài
- Điều 53. Vòng hoa viếng
- Điều 54. Lễ viếng
- Điều 55. Lễ truy điệu, Lễ đưa tang, Lễ hạ huyệt
- Điều 56. Trợ cấp mai táng