Điều 24 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Điều 24. Chế độ làm việc và cuộc họp của Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc thảo luận tập thể, bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số.
2. Kết quả thẩm định chương trình, tài liệu:
a) Đạt yêu cầu và đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành;
b) Đạt yêu cầu nhưng phải chỉnh sửa, hoàn thiện trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành;
c) Không đạt yêu cầu, phải biên tập và thẩm định lại.
3. Cuộc họp Hội đồng được tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng, trong đó, Chủ tịch và Thư ký Hội đồng không được vắng mặt. Chương trình làm việc của Hội đồng như sau:
a) Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng;
b) Hội đồng thông qua chương trình làm việc;
c) Đại diện cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn trình bày quá trình tổ chức biên soạn và những nội dung cơ bản của chương trình, tài liệu;
d) Ủy viên Hội đồng trình bày ý kiến phản biện, nhận xét và thảo luận về chương trình, tài liệu;
đ) Đại diện cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn giải trình những vấn đề liên quan đến chương trình, tài liệu theo đề nghị của ủy viên Hội đồng;
e) Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu và bỏ phiếu thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
g) Ban kiểm phiếu làm việc; Trưởng Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu; trường hợp kết quả kiểm phiếu cho 02 hoặc 03 mức kết quả thẩm định bằng nhau thì kết quả bỏ phiếu căn cứ vào ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội đồng;
h) Chủ tịch Hội đồng kết luận nội dung cuộc họp thẩm định;
i) Hội đồng thông qua biên bản cuộc họp thẩm định.
4. Biên bản cuộc họp:
a) Ghi đầy đủ các ý kiến phát biểu tại cuộc họp và phải được Chủ tịch và Thư ký Hội đồng ký;
b) Thể hiện kết luận của Chủ tịch Hội đồng về mức kết quả thẩm định chương trình, tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Trong vòng 12 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp thẩm định, hồ sơ thẩm định chương trình, tài liệu phải được gửi đến cấp có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản nhận xét, đánh giá và phiếu thẩm định của các ủy viên Hội đồng;
b) Biên bản họp thẩm định của Hội đồng, trong đó ghi rõ ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội đồng; biên bản kết quả kiểm phiếu;
c) Chương trình, tài liệu đã được Hội đồng thẩm định.
6. Căn cứ kết luận của Hội đồng, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc ban hành chương trình, tài liệu.
7. Kinh phí tổ chức thẩm định lấy từ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được dự toán trong kinh phí biên soạn chương trình, tài liệu.
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Số hiệu: 101/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/09/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 675 đến số 676
- Ngày hiệu lực: 21/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu
- Điều 5. Đối tượng, điều kiện đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học
- Điều 6. Điều kiện đào tạo sau đại học
- Điều 7. Đền bù chi phí đào tạo
- Điều 8. Chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù
- Điều 9. Điều kiện được giảm chi phí đền bù
- Điều 10. Hội đồng xét đền bù
- Điều 11. Thành lập Hội đồng xét đền bù
- Điều 12. Cuộc họp của Hội đồng xét đền bù
- Điều 13. Quyết định đền bù
- Điều 14. Trả và thu hồi chi phí đền bù
- Điều 15. Hình thức bồi dưỡng
- Điều 16. Nội dung bồi dưỡng
- Điều 17. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Điều 18. Áp dụng chương trình bồi dưỡng
- Điều 19. Quản lý chương trình bồi dưỡng
- Điều 20. Biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Điều 21. Thẩm định, phê duyệt chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Điều 22. Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Điều 23. Nhiệm vụ của thành viên Hội đồng thẩm định
- Điều 24. Chế độ làm việc và cuộc họp của Hội đồng thẩm định
- Điều 25. Ban hành chương trình, tài liệu
- Điều 26. Chứng chỉ bồi dưỡng
- Điều 27. Phân công tổ chức bồi dưỡng
- Điều 28. Phương pháp bồi dưỡng
- Điều 29. Loại hình tổ chức bồi dưỡng
- Điều 30. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng
- Điều 33. Giảng viên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 34. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của giảng viên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 35. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của người được mời thỉnh giảng
- Điều 36. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 37. Quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 38. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nội vụ
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 43. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 44. Chế độ báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức