Điều 12 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Điều 12. Cuộc họp của Hội đồng xét đền bù
1. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm tổ chức cuộc họp xét đền bù. Cuộc họp của Hội đồng chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các thành viên.
2. Trình tự cuộc họp:
a) Thư ký Hội đồng công bố quyết định thành lập Hội đồng;
b) Chủ tịch Hội đồng nêu nhiệm vụ và chương trình làm việc của Hội đồng;
c) Thư ký Hội đồng đọc các quy định liên quan đến đền bù chi phí đào tạo;
d) Đại diện lãnh đạo đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức báo cáo về quá trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức;
đ) Đại diện bộ phận tài chính - kế toán của cơ quan chi trả báo cáo các khoản chi phí cho khóa học và xác định trường hợp phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định tại
e) Hội đồng thảo luận về trường hợp đền bù và chi phí đền bù.
3. Kiến nghị chi phí đền bù của Hội đồng được lập thành văn bản và được gửi đến Người đứng đầu cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức hoặc các cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức chậm nhất 3 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc họp.
4. Kinh phí tổ chức cuộc họp của Hội đồng xét đền bù lấy từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Số hiệu: 101/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/09/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 675 đến số 676
- Ngày hiệu lực: 21/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu
- Điều 5. Đối tượng, điều kiện đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học
- Điều 6. Điều kiện đào tạo sau đại học
- Điều 7. Đền bù chi phí đào tạo
- Điều 8. Chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù
- Điều 9. Điều kiện được giảm chi phí đền bù
- Điều 10. Hội đồng xét đền bù
- Điều 11. Thành lập Hội đồng xét đền bù
- Điều 12. Cuộc họp của Hội đồng xét đền bù
- Điều 13. Quyết định đền bù
- Điều 14. Trả và thu hồi chi phí đền bù
- Điều 15. Hình thức bồi dưỡng
- Điều 16. Nội dung bồi dưỡng
- Điều 17. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Điều 18. Áp dụng chương trình bồi dưỡng
- Điều 19. Quản lý chương trình bồi dưỡng
- Điều 20. Biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Điều 21. Thẩm định, phê duyệt chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Điều 22. Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Điều 23. Nhiệm vụ của thành viên Hội đồng thẩm định
- Điều 24. Chế độ làm việc và cuộc họp của Hội đồng thẩm định
- Điều 25. Ban hành chương trình, tài liệu
- Điều 26. Chứng chỉ bồi dưỡng
- Điều 27. Phân công tổ chức bồi dưỡng
- Điều 28. Phương pháp bồi dưỡng
- Điều 29. Loại hình tổ chức bồi dưỡng
- Điều 30. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng
- Điều 33. Giảng viên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 34. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của giảng viên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 35. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của người được mời thỉnh giảng
- Điều 36. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 37. Quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 38. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nội vụ
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 43. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 44. Chế độ báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức