Điều 30 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
3. Quy định cụ thể và công bố công khai các tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn phù hợp với điều kiện của từng địa phương; tổ chức quản lý và theo dõi chặt chẽ việc bán, thuê, thuê mua; ban hành khung giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn theo thẩm quyền.
4. Triển khai thực hiện các cơ chế chính sách về phát triển và quản lý nhà ở xã hội của Trung ương; ban hành các quy định cụ thể về cơ chế khuyến khích, ưu đãi thêm của địa phương để kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn; quy chế quản lý việc sử dụng, khai thác vận hành quỹ nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm liên quan đến việc bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn.
6. Yêu cầu các chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn báo cáo về tình hình triển khai thực hiện dự án cho cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở tại địa phương theo định kỳ; tổ chức giao ban, sơ kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện phát triển nhà ở xã hội của địa phương theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- Số hiệu: 100/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1135 đến số 1136
- Ngày hiệu lực: 10/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc xác định quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội
- Điều 5. Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị
- Điều 6. Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với các khu công nghiệp
- Điều 7. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
- Điều 8. Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 9. Cơ chế hỗ trợ, ưu đãi chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 10. Huy động vốn phát triển nhà ở xã hội
- Điều 11. Phát triển nhà ở xã hội theo hình thức xây dựng - chuyển giao
- Điều 12. Mua nhà ở thương mại làm nhà ở xã hội
- Điều 13. Nguyên tắc thực hiện chính sách vay vốn ưu đãi
- Điều 14. Vay vốn ưu đãi theo các chương trình mục tiêu về nhà ở
- Điều 15. Vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
- Điều 16. Vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở
- Điều 17. Nguồn vốn cho vay ưu đãi để thực hiện chính sách nhà ở xã hội
- Điều 18. Quản lý và sử dụng nguồn vốn cho vay ưu đãi
- Điều 19. Quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 20. Trình tự, thủ tục mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 21. Giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 22. Hồ sơ chứng minh đối tượng, điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Điều 23. Nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 24. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 25. Quản lý chất lượng nhà ở xã hội
- Điều 26. Quản lý khai thác, sử dụng nhà ở xã hội
- Điều 27. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên bán, cho thuê, cho thuê mua và bên mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 29. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan
- Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 31. Trách nhiệm của các doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp
- Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 33. Hiệu Iực thi hành