Điều 16 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Điều 16. Quy định về thực hiện hợp đồng điện tử
1. Hợp đồng điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định này, pháp luật khác có liên quan.
2. Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng điện tử
a) Có giao diện phần mềm cung cấp cho hành khách hoặc người thuê vận tải phải thể hiện đầy đủ các thông tin về tên hoặc biểu trưng (logo), số điện thoại để liên hệ trong trường hợp khẩn cấp của đơn vị kinh doanh vận tải và các nội dung tối thiểu theo quy định tại
b) Phải gửi hóa đơn điện tử của chuyến đi đến tài khoản giao kết hợp đồng của hành khách, người thuê vận tải và gửi thông tin hóa đơn điện tử về cơ quan Thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Thực hiện lưu trữ dữ liệu hợp đồng điện tử tối thiểu 03 năm.
3. Lái xe kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng điện tử
a) Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 7 hoặc
b) Có trách nhiệm cung cấp các thông tin của hợp đồng điện tử cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu.
4. Người thuê vận tải, hành khách tham gia giao kết hợp đồng điện tử
a) Sử dụng thiết bị để truy cập được giao diện phần mềm có thể hiện toàn bộ nội dung của hợp đồng điện tử;
b) Khi ký kết hợp đồng điện tử với đơn vị kinh doanh vận tải phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Số hiệu: 10/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/01/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 01/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
- Điều 5. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định
- Điều 6. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Điều 7. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Điều 8. Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
- Điều 9. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 10. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải hàng hóa trong việc bồi thường hàng hóa hư hỏng, mất mát, thiếu hụt
- Điều 11. Quy định về công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Điều 12. Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe
- Điều 13. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Điều 14. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
- Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh
- Điều 20. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
- Điều 21. Công bố bến xe
- Điều 22. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu
- Điều 23. Bộ Giao thông vận tải
- Điều 24. Bộ Công an
- Điều 25. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 26. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 27. Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 28. Bộ Y tế
- Điều 29. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 30. Bộ Tài chính
- Điều 31. Bộ Công Thương
- Điều 32. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 33. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 34. Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Điều 35. Đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải