Điều 24 Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động
1. Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn.
2. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động thì không được trả chậm quá 01 tháng. Việc người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động do trả lương chậm được quy định như sau:
a) Nếu thời gian trả lương chậm dưới 15 ngày thì không phải trả thêm;
b) Nếu thời gian trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì phải trả thêm một khoản tiền ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương. Khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không quy định trần lãi suất thì được tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng của ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp, cơ quan mở tài khoản giao dịch thông báo tại thời điểm trả lương.
Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động
- Số hiệu: 05/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/01/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 171 đến số 172
- Ngày hiệu lực: 01/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Người giao kết hợp đồng lao động
- Điều 4. Nội dung hợp đồng lao động
- Điều 5. Sửa đổi thời hạn hợp đồng lao động bằng phụ lục hợp đồng lao động
- Điều 6. Hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi
- Điều 7. Thông báo kết quả về việc làm thử
- Điều 8. Tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác
- Điều 9. Thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động khi được bổ nhiệm hoặc được cử làm người đại diện phần vốn góp của Nhà nước
- Điều 10. Nhận lại người lao động khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
- Điều 11. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
- Điều 12. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
- Điều 13. Thay đổi cơ cấu, công nghệ và lý do kinh tế
- Điều 14. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm
- Điều 15. Trách nhiệm lập phương án sử dụng lao động, tính trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm của người sử dụng lao động trong trường hợp chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp
- Điều 16. Thương lượng tập thể định kỳ
- Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và cơ quan quản lý nhà nước về lao động trong việc tham dự phiên họp thương lượng tập thể
- Điều 18. Người ký kết thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Điều 19. Trách nhiệm tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể của cơ quan quản lý nhà nước về lao động
- Điều 20. Kiến nghị tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều 21. Tiền lương
- Điều 22. Hình thức trả lương
- Điều 23. Kỳ hạn trả lương đối với người hưởng lương tháng
- Điều 24. Nguyên tắc trả lương
- Điều 25. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
- Điều 26. Tiền lương làm căn cứ để trả lương cho người lao động trong thời gian ngừng việc, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng có hưởng lương, tạm ứng tiền lương và khấu trừ tiền lương
- Điều 27. Nội dung của nội quy lao động
- Điều 28. Đăng ký nội quy lao động và hiệu lực của nội quy lao động
- Điều 29. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi
- Điều 30. Trình tự xử lý kỷ luật lao động
- Điều 31. Kỷ luật sa thải đối với người lao động tự ý bỏ việc