Điều 27 Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Điều 27. Nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được sử dụng cho các mục đích sau:
a) Chi hỗ trợ nhân đạo với các mức cụ thể như sau:
Trong các trường hợp không xác định được xe gây tai nạn, xe không tham gia bảo hiểm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại
Sau khi doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện tạm ứng bồi thường theo quy định tại
b) Công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ.
c) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
d) Chi hỗ trợ cho lực lượng Công an trong công tác phối hợp với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, phòng chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm và thực hiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
d) Hỗ trợ khen thưởng thành tích cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đề phòng hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ.
e) Chi hoàn thiện, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
g) Chi cho hoạt động của Chương trình Bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN và hoạt động của Cơ quan quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
h) Chi quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm: Chi lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) và chi khen thưởng, phúc lợi cho nhân viên Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; chi phụ cấp trách nhiệm cho bộ máy quản lý và điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và nhân viên kiêm nhiệm của Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; chi phí thuê văn phòng, mua sắm trang thiết bị, chi dịch vụ ngân hàng và bưu điện; thuê kiểm toán; chi công tác phí và Tổ chức các cuộc họp của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể tỷ lệ của từng nội dung chi quy định tại khoản 1 Điều này, ưu tiên thực hiện các nội dung chi hỗ trợ nhân đạo, chi công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ và chi tuyên truyền, giáo dục đảm bảo phù hợp với mục tiêu thành lập Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Số hiệu: 03/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 125 đến số 126
- Ngày hiệu lực: 01/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Điều 5. Phạm vi bồi thường thiệt hại
- Điều 6. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm)
- Điều 7. Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm
- Điều 8. Mức trách nhiệm Bảo hiểm
- Điều 9. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
- Điều 10. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
- Điều 11. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
- Điều 12. Giám định thiệt hại
- Điều 13. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 14. Bồi thường bảo hiểm
- Điều 15. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán bồi thường
- Điều 17. Quyền của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
- Điều 18. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
- Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 21. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo
- Điều 22. Giải quyết tranh chấp
- Điều 24. Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe Cơ giới
- Điều 25. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 26. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 27. Nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 28. Quản trị, điều hành hoạt động của Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 29. Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 30. Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi trả hỗ trợ nhân đạo
- Điều 31. Nguyên tắc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu
- Điều 32. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 39. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 40. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
- Điều 42. Trách nhiệm của Ủy ban Quốc gia về An toàn Giao thông
- Điều 43. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN
- Điều 44. Trách nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
- Điều 45. Trách nhiệm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam