Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).
2. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể:
a) Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
- 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.
- 50% mức bồi thường Bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
b) Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
- 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.
- 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
3. Mức bồi thường bảo hiểm:
a) Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thoả thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp chủ xe cơ giới tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
5. Trường hợp nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự được giao kết cho cùng một xe cơ giới, số tiền bồi thường chỉ được giải quyết theo hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 100% phí bảo hiểm đã đóng đối với các hợp đồng bảo hiểm còn lại.
Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Số hiệu: 03/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 125 đến số 126
- Ngày hiệu lực: 01/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Điều 5. Phạm vi bồi thường thiệt hại
- Điều 6. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm)
- Điều 7. Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm
- Điều 8. Mức trách nhiệm Bảo hiểm
- Điều 9. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
- Điều 10. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
- Điều 11. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
- Điều 12. Giám định thiệt hại
- Điều 13. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
- Điều 14. Bồi thường bảo hiểm
- Điều 15. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
- Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán bồi thường
- Điều 17. Quyền của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
- Điều 18. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
- Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 21. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo
- Điều 22. Giải quyết tranh chấp
- Điều 24. Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe Cơ giới
- Điều 25. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 26. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 27. Nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 28. Quản trị, điều hành hoạt động của Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 29. Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 30. Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi trả hỗ trợ nhân đạo
- Điều 31. Nguyên tắc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu
- Điều 32. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 39. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 40. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
- Điều 42. Trách nhiệm của Ủy ban Quốc gia về An toàn Giao thông
- Điều 43. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN
- Điều 44. Trách nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
- Điều 45. Trách nhiệm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam