Điều 21 Nghị định 02/2014/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng, thi hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc
Điều 21. Chế độ khen thưởng, xử lý vi phạm đối với học sinh
1. Học sinh có thành tích trong rèn luyện nhân cách, học tập, lao động, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, nội quy trường giáo dưỡng hoặc lập công thì được khen thưởng bằng các hình thức sau đây:
a) Biểu dương;
b) Được tham quan hoặc giao lưu với các trường giáo dưỡng khác do trường giáo dưỡng tổ chức;
c) Được tặng giấy khen kèm theo thưởng tiền hoặc hiện vật;
d) Được thưởng năm ngày về thăm gia đình, không kể thời gian đi đường và một khoản tiền để ăn đường, mua vé tàu, xe đi, về. Trường hợp hết thời gian thưởng mà học sinh cố tình không trở lại trường giáo dưỡng thì bị áp dụng biện pháp áp giải; nếu bỏ trốn thì Hiệu trưởng trường giáo dưỡng ra quyết định truy tìm;
đ) Được đề nghị xem xét giảm hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại trường giáo dưỡng.
2. Học sinh đang chấp hành quyết định tại trường giáo dưỡng, nếu vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy trường giáo dưỡng, chây lười lao động, học tập, không tự giác rèn luyện nhân cách, chống lại người thi hành công vụ, trì hoãn, trốn tránh việc chấp hành hoặc trốn khỏi trường giáo dưỡng hoặc có hành vi vi phạm khác thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý vi phạm hành chính, bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Hiệu trưởng trường giáo dưỡng có thẩm quyền xét và quyết định kỷ luật học sinh vi phạm bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách ly với học sinh khác trong thời hạn tối đa 5 ngày.
3. Các quyết định khen thưởng hoặc kỷ luật phải bằng văn bản do Hiệu trưởng trường giáo dưỡng ký và lưu vào hồ sơ của học sinh.
Nghị định 02/2014/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng, thi hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc
- Số hiệu: 02/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/01/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 145 đến số 146
- Ngày hiệu lực: 25/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thành lập, sáp nhập, giải thể và thiết kế, xây dựng trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 5. Điều kiện bảo đảm cho việc áp dụng, thi hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 6. Cưỡng chế thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 7. Truy tìm người đã có quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc mà bỏ trốn
- Điều 8. Chuyển hồ sơ của người bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 9. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội được thực hiện trước hoặc trong thời gian chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 10. Tạm thời đưa học sinh, trại viên ra khỏi trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
- Điều 11. Hồ sơ, thủ tục kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
- Điều 12. Hồ sơ, thủ tục đưa người đã có quyết định vào trường giáo dưỡng
- Điều 13. Hồ sơ, thủ tục đề nghị xem xét, quyết định hoãn, giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành toàn bộ hoặc phần thời gian còn lại tại trường giáo dưỡng
- Điều 14. Chế độ quản lý học sinh
- Điều 15. Chế độ ăn của học sinh
- Điều 16. Chế độ mặc và đồ dùng sinh hoạt của học sinh
- Điều 17. Chỗ ở của học sinh
- Điều 18. Chế độ học tập, sinh hoạt của học sinh
- Điều 19. Chế độ lao động của học sinh
- Điều 20. Quản lý và sử dụng kết quả lao động của trường giáo dưỡng
- Điều 21. Chế độ khen thưởng, xử lý vi phạm đối với học sinh
- Điều 22. Chế độ khám bệnh, chữa bệnh cho học sinh
- Điều 23. Giải quyết trường hợp học sinh bị chết
- Điều 24. Chế độ thăm gặp người thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của học sinh
- Điều 25. Giải quyết trường hợp học sinh có việc tang của thân nhân hoặc có trường hợp cấp thiết khác
- Điều 26. Hồ sơ, thủ tục kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 27. Hồ sơ, thủ tục đưa người đã có quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đề nghị xem xét, quyết định hoãn, giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành toàn bộ hoặc phần thời gian còn lại tại cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 29. Chế độ quản lý trại viên
- Điều 30. Chế độ ăn của trại viên
- Điều 31. Chế độ mặc và đồ dùng sinh hoạt của trại viên
- Điều 32. Chỗ ở của trại viên
- Điều 33. Chế độ học tập, sinh hoạt của trại viên
- Điều 34. Chế độ lao động của trại viên
- Điều 35. Quản lý, sử dụng kết quả lao động của cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 36. Chế độ khen thưởng, xử lý vi phạm đối với trại viên
- Điều 37. Chế độ khám bệnh, chữa bệnh cho trại viên
- Điều 38. Giải quyết trường hợp trại viên bị chết
- Điều 39. Chế độ thăm gặp người thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của trại viên
- Điều 40. Giải quyết trường hợp trại viên có việc tang của thân nhân hoặc có trường hợp cấp thiết khác
- Điều 41. Hết thời hạn chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
- Điều 42. Hết thời hạn chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 43. Tái hòa nhập cộng đồng
- Điều 44. Biện pháp tái hòa nhập cộng đồng