Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Điều 9. Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
1. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
a) Người đứng dầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
c) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
d) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
đ) Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
4. Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
5. Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại khoản 4 Điều này đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
6. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- Số hiệu: 49/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 22/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam
- Điều 8. Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao
- Điều 9. Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
- Điều 10. Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 11. Thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 12. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước
- Điều 13. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài
- Điều 14. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông
- Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
- Điều 16. Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
- Điều 17. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn
- Điều 18. Cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn
- Điều 21. Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
- Điều 22. Thời hạn chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
- Điều 23. Trách nhiệm của người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
- Điều 24. Quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 25. Sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 26. Sử dụng hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành
- Điều 27. Các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu
- Điều 28. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn bị mất
- Điều 29. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu đối với người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 30. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với trường hợp không còn thuộc đối tượng được sử dụng
- Điều 31. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 32. Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
- Điều 33. Điều kiện xuất cảnh
- Điều 34. Điều kiện nhập cảnh
- Điều 35. Kiểm soát xuất nhập cảnh
- Điều 36. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 37. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 38. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 39. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 40. Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 41. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 42. Thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 43. Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 44. Trách nhiệm quản lý nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 48. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 49. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 50. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan