Điều 45 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành liên quan soạn thảo, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; hướng dẫn việc thực hiện tạm hoãn, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao quy định về quy trình thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử; hướng dẫn cụ thể quy trình cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông.
4. Tổ chức thực hiện cấp hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành, kiểm tra, kiểm soát xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu do Bộ Công an quản lý.
5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan có liên quan xây dựng, quản lý, thu thập, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin tiếp nhận, lưu trữ, khai thác chứng thư số phục vụ công tác cấp, quản lý hộ chiếu có gắn chíp điện tử, được kết nối với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế để xác thực, kiểm soát hộ chiếu có gắn chíp điện tử.
6. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
7. Trang bị phương tiện, đào tạo, huấn luyện người làm công tác quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
9. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao ký kết thỏa thuận quốc tế trong việc tiếp nhận công dân Việt Nam không được phía nước ngoài cho cư trú theo phân công của Chính phủ; phối hợp với Bộ Ngoại giao trong việc ký kết điều ước quốc tế liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
11. Cung cấp cho Bộ Quốc phòng thông tin, tài liệu về các cá nhân, tổ chức vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam để phục vụ công tác kiểm soát xuất nhập cảnh.
12. Thống kê nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- Số hiệu: 49/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 22/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam
- Điều 8. Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao
- Điều 9. Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
- Điều 10. Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 11. Thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 12. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước
- Điều 13. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài
- Điều 14. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông
- Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
- Điều 16. Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
- Điều 17. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn
- Điều 18. Cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn
- Điều 21. Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
- Điều 22. Thời hạn chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
- Điều 23. Trách nhiệm của người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
- Điều 24. Quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 25. Sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 26. Sử dụng hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành
- Điều 27. Các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu
- Điều 28. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn bị mất
- Điều 29. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu đối với người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 30. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với trường hợp không còn thuộc đối tượng được sử dụng
- Điều 31. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 32. Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
- Điều 33. Điều kiện xuất cảnh
- Điều 34. Điều kiện nhập cảnh
- Điều 35. Kiểm soát xuất nhập cảnh
- Điều 36. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 37. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 38. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 39. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 40. Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 41. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 42. Thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 43. Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 44. Trách nhiệm quản lý nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 48. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 49. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 50. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan