Điều 12 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Điều 12. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước
1. Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này tại Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền.
2. Giấy tờ liên quan đến đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu bao gồm:
a) Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
b) Văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài đối với đối tượng quy định tại
c) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp của người được cấp hộ chiếu;
d) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;
đ) Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;
e) Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với trường hợp chưa đủ 18 tuổi quy định tại
g) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp người đại diện nộp thay; người đại diện nộp thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
3. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp, gia hạn hộ chiếu, cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực và trả kết quả; trường hợp chưa cấp, gia hạn hộ chiếu thì phải trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
5. Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 4 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- Số hiệu: 49/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 22/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam
- Điều 8. Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao
- Điều 9. Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
- Điều 10. Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 11. Thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 12. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước
- Điều 13. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài
- Điều 14. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông
- Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
- Điều 16. Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
- Điều 17. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn
- Điều 18. Cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn
- Điều 21. Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
- Điều 22. Thời hạn chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
- Điều 23. Trách nhiệm của người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
- Điều 24. Quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 25. Sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
- Điều 26. Sử dụng hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành
- Điều 27. Các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu
- Điều 28. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn bị mất
- Điều 29. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu đối với người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 30. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với trường hợp không còn thuộc đối tượng được sử dụng
- Điều 31. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 32. Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
- Điều 33. Điều kiện xuất cảnh
- Điều 34. Điều kiện nhập cảnh
- Điều 35. Kiểm soát xuất nhập cảnh
- Điều 36. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 37. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 38. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 39. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 40. Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 41. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 42. Thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 43. Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 44. Trách nhiệm quản lý nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 48. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 49. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
- Điều 50. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan