Điều 68 Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- Số hiệu: 02/2016/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/11/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1257 đến số 1258
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 4. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người
- Điều 7. Quyền của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 8. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
- Điều 9. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 10. Nguyên tắc tổ chức hoạt động tín ngưỡng
- Điều 11. Người đại diện, ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
- Điều 12. Đăng ký hoạt động tín ngưỡng
- Điều 13. Tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ
- Điều 14. Tổ chức lễ hội tín ngưỡng lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục hoặc lễ hội tín ngưỡng định kỳ nhưng có thay đổi
- Điều 15. Quản lý, sử dụng khoản thu từ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng
- Điều 16. Điều kiện đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
- Điều 17. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
- Điều 18. Điều kiện để tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
- Điều 19. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
- Điều 20. Hoạt động của tổ chức sau khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
- Điều 21. Điều kiện công nhận tổ chức tôn giáo
- Điều 22. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo
- Điều 23. Hiến chương của tổ chức tôn giáo
- Điều 24. Sửa đổi hiến chương
- Điều 25. Tên của tổ chức tôn giáo
- Điều 26. Thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo
- Điều 27. Thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 28. Điều kiện thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 29. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 30. Tư cách pháp nhân của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 31. Giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 32. Phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, chức việc
- Điều 33. Thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc
- Điều 34. Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
- Điều 35. Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
- Điều 36. Cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
- Điều 37. Điều kiện thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo
- Điều 38. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấp thuận thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo
- Điều 39. Hoạt động của cơ sở đào tạo tôn giáo
- Điều 40. Hướng dẫn chương trình, nội dung giảng dạy môn học về lịch sử Việt Nam và pháp luật Việt Nam
- Điều 41. Mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo
- Điều 42. Giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo
- Điều 43. Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
- Điều 44. Hội nghị của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 45. Đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
- Điều 46. Cuộc lễ, giảng đạo ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp
- Điều 47. Sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
- Điều 48. Hoạt động tôn giáo, hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 49. Người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam
- Điều 50. Tham gia hoạt động tôn giáo, đào tạo tôn giáo ở nước ngoài
- Điều 51. Phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài
- Điều 52. Hoạt động quan hệ quốc tế của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ
- Điều 53. Gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài
- Điều 54. Hoạt động xuất bản, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
- Điều 55. Hoạt động giáo dục, y tế, bảo trợ xã hội, từ thiện, nhân đạo
- Điều 56. Việc quản lý, sử dụng tài sản của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
- Điều 57. Đất cơ sở tín ngưỡng, đất cơ sở tôn giáo
- Điều 58. Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo
- Điều 59. Di dời công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo
- Điều 60. Nội dung quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 61. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 62. Thanh tra chuyên ngành về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 63. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về tín ngưỡng, tôn giáo