Chương 9 Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
1. Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Điều 67. Điều khoản chuyển tiếp
1. Nhóm người đã được chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung, tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, công nhận tổ chức tôn giáo trước ngày Luật này có hiệu lực không phải làm thủ tục đăng ký, công nhận lại theo quy định tại các
2. Tổ chức tôn giáo trực thuộc đã được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; hội đoàn tôn giáo, dòng tu và tổ chức tu hành tập thể đã được cấp đăng ký hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực không phải làm thủ tục đề nghị, đăng ký lại theo quy định tại
3. Đối với tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo trước ngày Luật này có hiệu lực thì thời gian để công nhận là tổ chức tôn giáo theo quy định tại
4. Tổ chức tôn giáo đã được công nhận trước ngày Luật này có hiệu lực là pháp nhân phi thương mại kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Các tổ chức tôn giáo này có trách nhiệm điều chỉnh hiến chương tại đại hội gần nhất theo quy định tại Điều 23 và đăng ký hiến chương sửa đổi theo quy định tại
5. Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật này có hiệu lực, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo trước ngày Luật này có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại
6. Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật này có hiệu lực, cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật này có hiệu lực có trách nhiệm đăng ký hoạt động tín ngưỡng theo quy định tại
Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- Số hiệu: 02/2016/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 18/11/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1257 đến số 1258
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 4. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người
- Điều 7. Quyền của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 8. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
- Điều 9. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 10. Nguyên tắc tổ chức hoạt động tín ngưỡng
- Điều 11. Người đại diện, ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
- Điều 12. Đăng ký hoạt động tín ngưỡng
- Điều 13. Tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ
- Điều 14. Tổ chức lễ hội tín ngưỡng lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục hoặc lễ hội tín ngưỡng định kỳ nhưng có thay đổi
- Điều 15. Quản lý, sử dụng khoản thu từ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng
- Điều 16. Điều kiện đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
- Điều 17. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
- Điều 18. Điều kiện để tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
- Điều 19. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
- Điều 20. Hoạt động của tổ chức sau khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
- Điều 21. Điều kiện công nhận tổ chức tôn giáo
- Điều 22. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo
- Điều 23. Hiến chương của tổ chức tôn giáo
- Điều 24. Sửa đổi hiến chương
- Điều 25. Tên của tổ chức tôn giáo
- Điều 26. Thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo
- Điều 27. Thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 28. Điều kiện thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 29. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 30. Tư cách pháp nhân của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 31. Giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 32. Phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, chức việc
- Điều 33. Thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc
- Điều 34. Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
- Điều 35. Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
- Điều 36. Cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
- Điều 37. Điều kiện thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo
- Điều 38. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấp thuận thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo
- Điều 39. Hoạt động của cơ sở đào tạo tôn giáo
- Điều 40. Hướng dẫn chương trình, nội dung giảng dạy môn học về lịch sử Việt Nam và pháp luật Việt Nam
- Điều 41. Mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo
- Điều 42. Giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo
- Điều 43. Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
- Điều 44. Hội nghị của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Điều 45. Đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
- Điều 46. Cuộc lễ, giảng đạo ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp
- Điều 47. Sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
- Điều 48. Hoạt động tôn giáo, hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 49. Người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam
- Điều 50. Tham gia hoạt động tôn giáo, đào tạo tôn giáo ở nước ngoài
- Điều 51. Phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài
- Điều 52. Hoạt động quan hệ quốc tế của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ
- Điều 53. Gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài
- Điều 54. Hoạt động xuất bản, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
- Điều 55. Hoạt động giáo dục, y tế, bảo trợ xã hội, từ thiện, nhân đạo
- Điều 56. Việc quản lý, sử dụng tài sản của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
- Điều 57. Đất cơ sở tín ngưỡng, đất cơ sở tôn giáo
- Điều 58. Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo
- Điều 59. Di dời công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo
- Điều 60. Nội dung quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 61. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 62. Thanh tra chuyên ngành về tín ngưỡng, tôn giáo
- Điều 63. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về tín ngưỡng, tôn giáo