Điều 163 Luật Thương mại 2005
Điều 163. Nghĩa vụ của bên uỷ thác
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên uỷ thác có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
2. Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác cho bên nhận ủy thác;
3. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận;
4. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên uỷ thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái pháp luật.
Luật Thương mại 2005
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật thương mại và pháp luật có liên quan
- Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế
- Điều 6. Thương nhân
- Điều 7. Nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của thương nhân
- Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động thương mại
- Điều 9. Hiệp hội thương mại
- Điều 10. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại
- Điều 11. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong hoạt động thương mại
- Điều 12. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên
- Điều 13. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại
- Điều 14. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng
- Điều 15. Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại
- Điều 16. Thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam
- Điều 17. Quyền của Văn phòng đại diện
- Điều 18. Nghĩa vụ của Văn phòng đại diện
- Điều 19. Quyền của Chi nhánh
- Điều 20. Nghĩa vụ của Chi nhánh
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 22. Thẩm quyền cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam
- Điều 23. Chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài
- Điều 24. Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá
- Điều 25. Hàng hoá cấm kinh doanh, hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện
- Điều 26. Áp dụng biện pháp khẩn cấp đối với hàng hóa lưu thông trong nước
- Điều 27. Mua bán hàng hoá quốc tế
- Điều 28. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
- Điều 29. Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hoá
- Điều 30. Chuyển khẩu hàng hoá
- Điều 31. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
- Điều 32. Nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 33. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá và quy tắc xuất xứ hàng hóa
- Điều 34. Giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa
- Điều 35. Địa điểm giao hàng
- Điều 36. Trách nhiệm khi giao hàng có liên quan đến người vận chuyển
- Điều 37. Thời hạn giao hàng
- Điều 38. Giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận
- Điều 39. Hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
- Điều 40. Trách nhiệm đối với hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
- Điều 41. Khắc phục trong trường hợp giao thiếu hàng, giao hàng không phù hợp với hợp đồng
- Điều 42. Giao chứng từ liên quan đến hàng hoá
- Điều 43. Giao thừa hàng
- Điều 44. Kiểm tra hàng hoá trước khi giao hàng
- Điều 45. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với hàng hoá
- Điều 46. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hoá
- Điều 47. Yêu cầu thông báo
- Điều 48. Nghĩa vụ của bên bán trong trường hợp hàng hóa là đối tượng của biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 49. Nghĩa vụ bảo hành hàng hoá
- Điều 50. Thanh toán
- Điều 51. Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng
- Điều 52. Xác định giá
- Điều 53. Xác định giá theo trọng lượng
- Điều 54. Địa điểm thanh toán
- Điều 55. Thời hạn thanh toán
- Điều 56. Nhận hàng
- Điều 57. Chuyển rủi ro trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định
- Điều 58. Chuyển rủi ro trong trường hợp không có địa điểm giao hàng xác định
- Điều 59. Chuyển rủi ro trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển
- Điều 60. Chuyển rủi ro trong trường hợp mua bán hàng hoá đang trên đường vận chuyển
- Điều 61. Chuyển rủi ro trong các trường hợp khác
- Điều 62. Thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hoá
- Điều 63. Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa
- Điều 64. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kỳ hạn
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng quyền chọn
- Điều 67. Sở giao dịch hàng hoá
- Điều 68. Hàng hoá giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa
- Điều 69. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá
- Điều 70. Các hành vi bị cấm đối với thương nhân môi giới hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá
- Điều 71. Các hành vi bị cấm trong hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hóa
- Điều 72. Thực hiện biện pháp quản lý trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 73. Quyền hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
- Điều 74. Hình thức hợp đồng dịch vụ
- Điều 75. Quyền cung ứng và sử dụng dịch vụ của thương nhân
- Điều 76. Dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh và dịch vụ kinh doanh có điều kiện
- Điều 77. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ
- Điều 78. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
- Điều 79. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo kết quả công việc
- Điều 80. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo nỗ lực và khả năng cao nhất
- Điều 81. Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ
- Điều 82. Thời hạn hoàn thành dịch vụ
- Điều 83. Yêu cầu của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ
- Điều 84. Tiếp tục cung ứng dịch vụ sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
- Điều 85. Nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 86. Giá dịch vụ
- Điều 87. Thời hạn thanh toán
- Điều 88. Khuyến mại
- Điều 89. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại
- Điều 90. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại
- Điều 91. Quyền khuyến mại của thương nhân
- Điều 92. Các hình thức khuyến mại
- Điều 93. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
- Điều 94. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, mức giảm giá khuyến mại
- Điều 95. Quyền của thương nhân thực hiện khuyến mại
- Điều 96. Nghĩa vụ của thương nhân thực hiện khuyến mại
- Điều 97. Thông tin phải thông báo công khai
- Điều 98. Cách thức thông báo
- Điều 99. Bảo đảm bí mật thông tin về chương trình, nội dung khuyến mại
- Điều 100. Các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại
- Điều 101. Đăng ký hoạt động khuyến mại, thông báo kết quả khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại
- Điều 102. Quảng cáo thương mại
- Điều 103. Quyền quảng cáo thương mại
- Điều 104. Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 105. Sản phẩm quảng cáo thương mại
- Điều 106. Phương tiện quảng cáo thương mại
- Điều 107. Sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại
- Điều 108. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quảng cáo thương mại
- Điều 109. Các quảng cáo thương mại bị cấm
- Điều 110. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 111. Quyền của bên thuê quảng cáo thương mại
- Điều 112. Nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo thương mại
- Điều 113. Quyền của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 114. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 115. Người phát hành quảng cáo thương mại
- Điều 116. Nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo thương mại
- Điều 117. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 118. Quyền trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 119. Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 120. Các hình thức trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 121. Điều kiện đối với hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu
- Điều 122. Điều kiện đối với hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam để trưng bày, giới thiệu
- Điều 123. Các trường hợp cấm trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 124. Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 125. Quyền của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 126. Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 127. Quyền của bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 128. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 129. Hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 130. Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 131. Quyền tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 132. Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 133. Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 134. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 135. Hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 136. Bán, tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 137. Bán, tặng hàng hóa, cung ứng dịch vụ của Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 139. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 141. Đại diện cho thương nhân
- Điều 142. Hợp đồng đại diện cho thương nhân
- Điều 143. Phạm vi đại diện
- Điều 144. Thời hạn đại diện cho thương nhân
- Điều 145. Nghĩa vụ của bên đại diện
- Điều 146. Nghĩa vụ của bên giao đại diện
- Điều 147. Quyền hưởng thù lao đại diện
- Điều 148. Thanh toán chi phí phát sinh
- Điều 149. Quyền cầm giữ
- Điều 150. Môi giới thương mại
- Điều 151. Nghĩa vụ của bên môi giới thương mại
- Điều 152. Nghĩa vụ của bên được môi giới
- Điều 153. Quyền hưởng thù lao môi giới
- Điều 154. Thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới
- Điều 155. Uỷ thác mua bán hàng hóa
- Điều 156. Bên nhận uỷ thác
- Điều 157. Bên uỷ thác
- Điều 158. Hàng hoá uỷ thác
- Điều 159. Hợp đồng uỷ thác
- Điều 160. Uỷ thác lại cho bên thứ ba
- Điều 161. Nhận uỷ thác của nhiều bên
- Điều 162. Quyền của bên uỷ thác
- Điều 163. Nghĩa vụ của bên uỷ thác
- Điều 164. Quyền của bên nhận uỷ thác
- Điều 165. Nghĩa vụ của bên nhận uỷ thác
- Điều 166. Đại lý thương mại
- Điều 167. Bên giao đại lý, bên đại lý
- Điều 168. Hợp đồng đại lý
- Điều 169. Các hình thức đại lý
- Điều 170. Quyền sở hữu trong đại lý thương mại
- Điều 171. Thù lao đại lý
- Điều 172. Quyền của bên giao đại lý
- Điều 173. Nghĩa vụ của bên giao đại lý
- Điều 174. Quyền của bên đại lý
- Điều 175. Nghĩa vụ của bên đại lý
- Điều 176. Thanh toán trong đại lý
- Điều 177. Thời hạn đại lý
- Điều 178. Gia công trong thương mại
- Điều 179. Hợp đồng gia công
- Điều 180. Hàng hóa gia công
- Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công
- Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công
- Điều 183. Thù lao gia công
- Điều 184. Chuyển giao công nghệ trong gia công với tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 185. Đấu giá hàng hoá
- Điều 186. Người tổ chức đấu giá, người bán hàng
- Điều 187. Người tham gia đấu giá, người điều hành đấu giá
- Điều 188. Nguyên tắc đấu giá
- Điều 189. Quyền của người tổ chức đấu giá
- Điều 190. Nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá
- Điều 191. Quyền của người bán hàng không phải là người tổ chức đấu giá
- Điều 192. Nghĩa vụ của người bán hàng không phải là người tổ chức đấu giá
- Điều 193. Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá
- Điều 194. Xác định giá khởi điểm
- Điều 195. Thông báo cho người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa là đối tượng cầm cố, thế chấp
- Điều 196. Thời hạn thông báo và niêm yết đấu giá hàng hoá
- Điều 197. Nội dung thông báo và niêm yết đấu giá hàng hóa
- Điều 198. Những người không được tham gia đấu giá
- Điều 199. Đăng ký tham gia đấu giá
- Điều 200. Trưng bày hàng hoá đấu giá
- Điều 201. Tiến hành cuộc đấu giá
- Điều 202. Đấu giá không thành
- Điều 203. Văn bản bán đấu giá hàng hoá
- Điều 204. Rút lại giá đã trả
- Điều 205. Từ chối mua
- Điều 206. Đăng ký quyền sở hữu
- Điều 207. Thời điểm thanh toán tiền mua hàng hoá
- Điều 208. Địa điểm thanh toán tiền mua hàng hoá
- Điều 209. Thời hạn giao hàng hoá bán đấu giá
- Điều 210. Địa điểm giao hàng hoá bán đấu giá
- Điều 211. Thù lao dịch vụ đấu giá hàng hoá
- Điều 212. Chi phí liên quan đến đấu giá hàng hoá
- Điều 213. Trách nhiệm đối với hàng hóa bán đấu giá không phù hợp với thông báo, niêm yết
- Điều 214. Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ
- Điều 215. Hình thức đấu thầu
- Điều 216. Phương thức đấu thầu
- Điều 217. Sơ tuyển các bên dự thầu
- Điều 218. Hồ sơ mời thầu
- Điều 219. Thông báo mời thầu
- Điều 220. Chỉ dẫn cho bên dự thầu
- Điều 221. Quản lý hồ sơ dự thầu
- Điều 222. Bảo đảm dự thầu
- Điều 223. Bảo mật thông tin đấu thầu
- Điều 224. Mở thầu
- Điều 225. Xét hồ sơ dự thầu khi mở thầu
- Điều 226. Biên bản mở thầu
- Điều 227. Đánh giá và so sánh hồ sơ dự thầu
- Điều 228. Sửa đổi hồ sơ dự thầu
- Điều 229. Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu
- Điều 230. Thông báo kết quả đấu thầu và ký kết hợp đồng
- Điều 231. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Điều 232. Đấu thầu lại
- Điều 233. Dịch vụ logistics
- Điều 234. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
- Điều 235. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
- Điều 236. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 237. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
- Điều 238. Giới hạn trách nhiệm
- Điều 239. Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hoá
- Điều 240. Nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics khi cầm giữ hàng hoá
- Điều 241. Quá cảnh hàng hóa
- Điều 242. Quyền quá cảnh hàng hóa
- Điều 243. Tuyến đường quá cảnh
- Điều 244. Quá cảnh bằng đường hàng không
- Điều 245. Giám sát hàng hóa quá cảnh
- Điều 246. Thời gian quá cảnh
- Điều 247. Hàng hoá quá cảnh tiêu thụ tại Việt Nam
- Điều 248. Những hành vi bị cấm trong quá cảnh
- Điều 249. Dịch vụ quá cảnh hàng hóa
- Điều 250. Điều kiện kinh doanh dịch vụ quá cảnh
- Điều 251. Hợp đồng dịch vụ quá cảnh
- Điều 252. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá cảnh
- Điều 253. Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quá cảnh
- Điều 254. Dịch vụ giám định
- Điều 255. Nội dung giám định
- Điều 256. Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Điều 257. Điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Điều 258. Phạm vi kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Điều 259. Tiêu chuẩn giám định viên
- Điều 260. Chứng thư giám định
- Điều 261. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định đối với bên yêu cầu giám định
- Điều 262. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định đối với các bên trong hợp đồng
- Điều 263. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định
- Điều 264. Quyền của khách hàng
- Điều 265. Nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 266. Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại trong trường hợp kết quả giám định sai
- Điều 267. Uỷ quyền giám định
- Điều 268. Giám định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
- Điều 269. Cho thuê hàng hoá
- Điều 270. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
- Điều 271. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
- Điều 272. Sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê
- Điều 273. Trách nhiệm đối với tổn thất trong thời hạn thuê
- Điều 274. Chuyển rủi ro đối với hàng hóa cho thuê
- Điều 275. Hàng hoá cho thuê không phù hợp với hợp đồng
- Điều 276. Từ chối nhận hàng
- Điều 277. Khắc phục, thay thế hàng hoá cho thuê không phù hợp với hợp đồng
- Điều 278. Chấp nhận hàng hoá cho thuê
- Điều 279. Rút lại chấp nhận
- Điều 280. Trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hoá cho thuê
- Điều 281. Cho thuê lại
- Điều 282. Lợi ích phát sinh trong thời hạn thuê
- Điều 283. Thay đổi quyền sở hữu trong thời hạn thuê
- Điều 284. Nhượng quyền thương mại
- Điều 285. Hợp đồng nhượng quyền thương mại
- Điều 286. Quyền của thương nhân nhượng quyền
- Điều 287. Nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền
- Điều 288. Quyền của thương nhân nhận quyền
- Điều 289. Nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền
- Điều 290. Nhượng quyền lại cho bên thứ ba
- Điều 291. Đăng ký nhượng quyền thương mại
- Điều 292. Các loại chế tài trong thương mại
- Điều 293. Áp dụng chế tài trong thương mại đối với vi phạm không cơ bản
- Điều 294. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm
- Điều 295. Thông báo và xác nhận trường hợp miễn trách nhiệm
- Điều 296. Kéo dài thời hạn, từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng
- Điều 297. Buộc thực hiện đúng hợp đồng
- Điều 298. Gia hạn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 299. Quan hệ giữa chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng và các loại chế tài khác
- Điều 300. Phạt vi phạm
- Điều 301. Mức phạt vi phạm
- Điều 302. Bồi thường thiệt hại
- Điều 303. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 304. Nghĩa vụ chứng minh tổn thất
- Điều 305. Nghĩa vụ hạn chế tổn thất
- Điều 306. Quyền yêu cầu tiền lãi do chậm thanh toán
- Điều 307. Quan hệ giữa chế tài phạt vi phạm và chế tài bồi thường thiệt hại
- Điều 308. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
- Điều 309. Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng
- Điều 310. Đình chỉ thực hiện hợp đồng
- Điều 311. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thực hiện hợp đồng
- Điều 312. Huỷ bỏ hợp đồng
- Điều 313. Huỷ bỏ hợp đồng trong trường hợp giao hàng, cung ứng dịch vụ từng phần
- Điều 314. Hậu quả pháp lý của việc huỷ bỏ hợp đồng
- Điều 315. Thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng
- Điều 316. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại khi đã áp dụng các chế tài khác