Hệ thống pháp luật

Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997

Điều 10. Thuế suất

1- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là 32%.

Cơ sở sản xuất, xây dựng, vận tải đang nộp thuế lợi tức với thuế suất là 25%, nay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 32% mà có khó khăn được áp dụng thuế suất 25% trong thời hạn 03 năm, kể từ khi Luật này có hiệu lực thi hành; hết thời hạn 03 năm, thực hiện thuế suất 32%. Chính phủ quy định các cơ sở sản xuất, xây dựng, vận tải được áp dụng thuế suất 25%.

Cơ sở kinh doanh có thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại thì ngoài việc nộp thuế thu nhập theo thuế suất 32%, còn phải nộp thuế thu nhập bổ sung 25% trên phần thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại. Chính phủ quy định phương pháp xác định phần thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại.

Đối với dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn khuyến khích đầu tư được áp dụng thuế suất 25%, 20%, 15% do Chính phủ quy định.

2- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo mức thuế suất quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Khi chuyển thu nhập ra nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải nộp một khoản thuế trên số thu nhập chuyển ra nước ngoài theo mức thuế suất quy định tại Điều 43 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Các cụm từ "lợi tức", "lợi nhuận" ghi tại Điều 38 và Điều 43 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo Luật này được hiểu là " thu nhập" để làm căn cứ tính thuế.

3- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tiến hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí là 50%; khai thác tài nguyên quí hiếm khác thì có thể áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997

  • Số hiệu: 57-L/CTN
  • Loại văn bản: Luật
  • Ngày ban hành: 10/05/1997
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Đức Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 13
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH