Điều 9 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
Điều 9. Phát hiện lãng phí và trách nhiệm xử lý thông tin phát hiện lãng phí
a) Tin, bài trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Phản ánh dưới hình thức khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Người phát hiện lãng phí có quyền cung cấp thông tin cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi để xảy ra lãng phí, thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp, cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước để xem xét giải quyết hoặc cung cấp cho các phương tiện thông tin đại chúng để đưa tin theo quy định và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, tính chính xác của thông tin phát hiện. Trường hợp cố ý cung cấp thông tin sai sự thật, lợi dụng thông tin gây ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, uy tín của người khác thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi có phát hiện để xảy ra lãng phí có trách nhiệm kiểm tra, làm rõ thông tin phát hiện lãng phí khi được cung cấp; trường hợp có lãng phí xảy ra phải ngăn chặn, khắc phục kịp thời; xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý sai phạm và thông báo công khai kết quả; giải trình trước cơ quan chức năng về việc để xảy ra lãng phí.
4. Cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp khi nhận được thông tin về lãng phí có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức làm rõ theo chức năng, nhiệm vụ của mình, ngăn chặn và kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện trách nhiệm của mình trong việc phát hiện, phản ánh hành vi lãng phí.
6. Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở việc thực hiện quyền cung cấp thông tin phát hiện lãng phí; đe dọa, trả thù, trù dập, xúc phạm người cung cấp thông tin phát hiện lãng phí.
7. Chính phủ quy định chi tiết việc xử lý thông tin và biện pháp bảo vệ người cung cấp thông tin phát hiện lãng phí.
Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- Số hiệu: 44/2013/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1009 đến số 1010
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- Điều 5. Công khai về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- Điều 6. Giám sát về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- Điều 7. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
- Điều 8. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 9. Phát hiện lãng phí và trách nhiệm xử lý thông tin phát hiện lãng phí
- Điều 10. Kiểm tra, thanh tra, kiểm soát chi, kiểm toán nhà nước
- Điều 11. Hệ thống định mức, tiêu chuẩn, chế độ
- Điều 12. Nguyên tắc ban hành định mức, tiêu chuẩn, chế độ
- Điều 13. Trách nhiệm ban hành định mức, tiêu chuẩn, chế độ
- Điều 14. Trách nhiệm thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ
- Điều 15. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ
- Điều 16. Hành vi vi phạm trong ban hành, thực hiện và kiểm tra định mức, tiêu chuẩn, chế độ
- Điều 17. Lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 18. Quản lý kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 19. Sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 20. Quản lý, sử dụng kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia
- Điều 21. Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 22. Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo
- Điều 23. Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ y tế
- Điều 24. Thành lập, quản lý, sử dụng quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước
- Điều 25. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong một số trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 26. Giao tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các cơ quan, tổ chức
- Điều 27. Hành vi gây lãng phí trong lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ, giao dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 28. Mua sắm, trang bị, sửa chữa phương tiện đi lại
- Điều 29. Quản lý, sử dụng phương tiện đi lại
- Điều 30. Mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị làm việc
- Điều 31. Mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện thông tin, liên lạc
- Điều 32. Hành vi gây lãng phí trong mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện đi lại, phương tiện, thiết bị làm việc và phương tiện thông tin, liên lạc
- Điều 33. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch và danh mục dự án đầu tư
- Điều 34. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
- Điều 35. Khảo sát, thiết kế xây dựng công trình
- Điều 36. Lập, thẩm định, phê duyệt tổng dự toán, dự toán công trình
- Điều 37. Lựa chọn nhà thầu, tổ chức tư vấn giám sát thực hiện dự án đầu tư
- Điều 38. Thực hiện dự án đầu tư, thi công công trình
- Điều 39. Quản lý vốn đầu tư xây dựng
- Điều 40. Sử dụng vốn đầu tư xây dựng
- Điều 41. Tổ chức lễ động thổ, lễ khởi công, lễ khánh thành công trình xây dựng
- Điều 42. Quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- Điều 43. Quản lý, sử dụng nhà ở công vụ
- Điều 44. Quản lý, sử dụng công trình phúc lợi công cộng
- Điều 45. Hành vi gây lãng phí trong đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công trình phúc lợi công cộng
- Điều 46. Nguyên tắc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
- Điều 47. Quản lý, sử dụng đất
- Điều 48. Quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 49. Quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản
- Điều 50. Quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên rừng
- Điều 51. Quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khác
- Điều 52. Sử dụng tài nguyên tái chế và các nguồn năng lượng tái tạo
- Điều 53. Hành vi gây lãng phí trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
- Điều 54. Nguyên tắc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động
- Điều 55. Quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động trong cơ quan nhà nước
- Điều 56. Quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 57. Quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động trong các cơ quan, tổ chức khác
- Điều 58. Hành vi gây lãng phí trong quản lý, sử dụng lao động, thời gian lao động trong khu vực nhà nước
- Điều 59. Quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 60. Quản lý, sử dụng đất và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 61. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại doanh nghiệp nhà nước
- Điều 62. Hành vi gây lãng phí trong quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 63. Nguyên tắc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân
- Điều 64. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong đầu tư xây dựng, sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân
- Điều 65. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong tổ chức lễ hội và các hoạt động khác có sử dụng nguồn lực đóng góp của cộng đồng
- Điều 66. Tổ chức thực hiện quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân
- Điều 67. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 69. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 70. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 71. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 72. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 73. Trách nhiệm của cơ quan thanh tra
- Điều 74. Trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước
- Điều 75. Trách nhiệm của cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân