Điều 3 Luật thú y 2015
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Động vật bao gồm:
a) Động vật trên cạn là các loài gia súc, gia cầm, động vật hoang dã, bò sát, ong, tằm và một số loài động vật khác sống trên cạn;
b) Động vật thủy sản là các loài cá, giáp xác, động vật thân mềm, lưỡng cư, động vật có vú và một số loài động vật khác sống dưới nước.
2. Sản phẩm động vật là các loại sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, bao gồm:
a) Sản phẩm động vật trên cạn là thịt, trứng, sữa, mật ong, sáp ong, sữa ong chúa, tinh dịch, phôi động vật, huyết, nội tạng, da, lông, xương, sừng, ngà, móng và các sản phẩm khác có nguồn gốc từ động vật trên cạn;
b) Sản phẩm động vật thủy sản là động vật thủy sản đã qua sơ chế hoặc chế biến ở dạng nguyên con; phôi, trứng, tinh dịch và các sản phẩm khác có nguồn gốc từ động vật thủy sản.
3. Sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật là việc làm sạch, pha lóc, phân loại, đông lạnh, ướp muối, hun khói, làm khô, bao gói hoặc áp dụng phương pháp chế biến khác để sử dụng ngay hoặc làm nguyên liệu chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi hoặc dùng cho mục đích khác.
4. Hoạt động thú y là công tác quản lý nhà nước về thú y và các hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; quản lý thuốc thú y; hành nghề thú y.
5. Vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật là vùng, cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất giống động vật được xác định không xảy ra bệnh truyền nhiễm thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch trong một khoảng thời gian quy định cho từng bệnh, từng loài động vật và hoạt động thú y trong vùng, cơ sở đó bảo đảm kiểm soát được dịch bệnh.
6. Bệnh truyền nhiễm là bệnh truyền lây trực tiếp hoặc gián tiếp giữa động vật và động vật hoặc giữa động vật và người do tác nhân gây bệnh, truyền nhiễm.
7. Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm là vi rút, vi khuẩn, ký sinh trùng, nấm và các tác nhân khác có khả năng gây bệnh truyền nhiễm.
8. Dịch bệnh động vật là sự xuất hiện bệnh truyền nhiễm của động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch.
9. Ổ dịch bệnh động vật là nơi đang có bệnh truyền nhiễm của động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch.
10. Vùng có dịch là vùng có ổ dịch bệnh động vật hoặc có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới đã được cơ quan quản lý chuyên ngành thú y xác định.
11. Vùng bị dịch uy hiếp là vùng bao quanh vùng có dịch hoặc khu vực tiếp giáp với vùng có dịch ở biên giới của nước láng giềng đã được cơ quan quản lý chuyên ngành thú y xác định.
12. Vùng đệm là vùng bao quanh vùng bị dịch uy hiếp đã được cơ quan quản lý chuyên ngành thú y xác định.
13. Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch là các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm của động vật, gây thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội hoặc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm giữa động vật và người.
14. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật là việc kiểm tra, áp dụng các biện pháp kỹ thuật để phát hiện, kiểm soát, ngăn chặn đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật.
15. Kiểm soát giết mổ là việc kiểm tra trước và sau khi giết mổ động vật để phát hiện, xử lý, ngăn chặn các yếu tố gây bệnh, gây hại cho động vật, sức khỏe con người và môi trường.
16. Vệ sinh thú y là việc đáp ứng các yêu cầu nhằm bảo vệ sức khỏe động vật, sức khỏe con người, môi trường và hệ sinh thái.
17. Kiểm tra vệ sinh thú y là việc kiểm tra, áp dụng các biện pháp kỹ thuật để phát hiện, kiểm soát, ngăn chặn đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y.
18. Đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật bao gồm vi sinh vật, ký sinh trùng, trứng và ấu trùng của ký sinh trùng gây bệnh cho động vật, gây hại cho sức khỏe con người.
19. Đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y bao gồm các vi sinh vật gây ô nhiễm, độc tố vi sinh vật; yếu tố vật lý, hóa học; chất độc hại, chất phóng xạ; yếu tố về môi trường ảnh hưởng xấu đến sức khỏe động vật, con người, môi trường và hệ sinh thái.
20. Chủ hàng là chủ sở hữu động vật, sản phẩm động vật hoặc người đại diện cho chủ sở hữu thực hiện việc quản lý, áp tải, vận chuyển, chăm sóc động vật, sản phẩm động vật.
21. Thuốc thú y là đơn chất hoặc hỗn hợp các chất bao gồm dược phẩm, vắc-xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất được phê duyệt dùng cho động vật nhằm phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, điều chỉnh, phục hồi chức năng sinh trưởng, sinh sản của động vật.
22. Thuốc thú y thành phẩm là thuốc thú y đã qua tất cả các công đoạn trong quá trình sản xuất, kể cả đóng gói trong bao bì cuối cùng, dán nhãn, đã qua kiểm tra chất lượng cơ sở và đạt các chỉ tiêu chất lượng theo hồ sơ đăng ký.
23. Nguyên liệu thuốc thú y là những chất có trong thành phần của thuốc thú y.
24. Vắc-xin dùng trong thú y là chế phẩm sinh học chứa kháng nguyên, tạo cho cơ thể động vật khả năng đáp ứng miễn dịch, được dùng để phòng bệnh.
25. Chế phẩm sinh học dùng trong thú y là sản phẩm có nguồn gốc sinh học dùng để phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, điều chỉnh quá trình sinh trưởng, sinh sản của động vật.
26. Vi sinh vật dùng trong thú y là vi khuẩn, vi rút, đơn bào ký sinh, nấm mốc, nấm men và một số vi sinh vật khác dùng để chẩn đoán, phòng bệnh, chữa bệnh cho động vật, nghiên cứu, sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y.
27. Hóa chất dùng trong thú y là sản phẩm có nguồn gốc hóa học dùng để phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật.
28. Kiểm nghiệm thuốc thú y là việc kiểm tra, xác định các tiêu chuẩn kỹ thuật của thuốc thú y.
29. Khảo nghiệm thuốc thú y là việc kiểm tra, xác định các đặc tính, hiệu lực, độ an toàn của thuốc thú y trên động vật tại cơ sở khảo nghiệm.
30. Kiểm định thuốc thú y là việc kiểm tra, đánh giá lại chất lượng thuốc thú y đã qua kiểm nghiệm, khảo nghiệm hoặc đang lưu hành khi có tranh chấp, khiếu nại hoặc có yêu cầu, trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật thú y 2015
- Số hiệu: 79/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 861 đến số 862
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thú y
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về hoạt động thú y
- Điều 6. Hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
- Điều 7. Thông tin, tuyên truyền về thú y
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Chính phủ, các bộ
- Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 10. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
- Điều 11. Hợp tác quốc tế về thú y
- Điều 12. Phí, lệ phí về thú y
- Điều 13. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 14. Nội dung phòng, chống dịch bệnh động vật
- Điều 15. Phòng bệnh động vật
- Điều 16. Giám sát dịch bệnh động vật
- Điều 17. Vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 18. Khống chế, thanh toán một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở động vật, bệnh truyền lây giữa động vật và người
- Điều 19. Khai báo, chẩn đoán, điều tra dịch bệnh động vật
- Điều 20. Chữa bệnh động vật
- Điều 21. Đối xử với động vật
- Điều 22. Dự trữ và sử dụng thuốc thú y thuộc Danh mục hàng dự trữ quốc gia
- Điều 23. Kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật
- Điều 24. Ban chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật
- Điều 25. Xử lý ổ dịch bệnh động vật trên cạn
- Điều 26. Công bố dịch bệnh động vật trên cạn
- Điều 27. Tổ chức chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng có dịch
- Điều 28. Phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng bị dịch uy hiếp
- Điều 29. Phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng đệm
- Điều 30. Xử lý bắt buộc động vật mắc bệnh, có dấu hiệu mắc bệnh và sản phẩm động vật mang mầm bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch, Danh mục bệnh truyền lây giữa động vật và người hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới
- Điều 31. Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn
- Điều 32. Quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 33. Xử lý ổ dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 34. Công bố dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 35. Tổ chức chống dịch bệnh động vật thủy sản trong vùng có dịch
- Điều 36. Công bố hết dịch bệnh động vật thủy sản
- Điều 37. Quy định chung về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
- Điều 38. Yêu cầu đối với động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Điều 39. Trình tự kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Điều 40. Trạm kiểm dịch động vật tại đầu mối giao thông
- Điều 41. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu
- Điều 42. Trình tự kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu
- Điều 43. Phân tích nguy cơ động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu
- Điều 44. Yêu cầu đối với động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu
- Điều 45. Hồ sơ đăng ký, khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu
- Điều 46. Trình tự kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu
- Điều 47. Nội dung kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu
- Điều 48. Hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 49. Trình tự kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 50. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 51. Yêu cầu đối với động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm
- Điều 52. Vận chuyển mẫu bệnh phẩm
- Điều 53. Quy định chung về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
- Điều 54. Yêu cầu đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Điều 55. Trình tự kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Điều 56. Trình tự, nội dung kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm
- Điều 57. Trình tự kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm
- Điều 58. Trình tự, nội dung kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam; động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm; vận chuyển mẫu bệnh phẩm thủy sản
- Điều 59. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Thú y
- Điều 60. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương
- Điều 61. Tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu; cấm xuất khẩu, nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật
- Điều 62. Trách nhiệm và quyền hạn của kiểm dịch viên động vật
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng
- Điều 64. Yêu cầu đối với giết mổ động vật trên cạn để kinh doanh
- Điều 65. Nội dung kiểm soát giết mổ động vật trên cạn
- Điều 66. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật
- Điều 67. Nội dung kiểm soát sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật
- Điều 68. Quy định chung về kiểm tra vệ sinh thú y
- Điều 69. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật trên cạn; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật
- Điều 70. Yêu cầu vệ sinh thú y trong vận chuyển động vật, sản phẩm động vật
- Điều 71. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với chợ kinh doanh, cơ sở thu gom động vật
- Điều 72. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật
- Điều 73. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán, phẫu thuật động vật
- Điều 74. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 75. Trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
- Điều 76. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 77. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
- Điều 78. Quy định chung về quản lý thuốc thú y
- Điều 79. Thuốc thú y không được đăng ký lưu hành
- Điều 80. Đăng ký lưu hành thuốc thú y
- Điều 81. Gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
- Điều 82. Cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
- Điều 83. Thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
- Điều 84. Khảo nghiệm thuốc thú y
- Điều 85. Cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y
- Điều 86. Cấp lại Giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y
- Điều 87. Thu hồi Giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y
- Điều 88. Yêu cầu đối với tổ chức khảo nghiệm thuốc thú y
- Điều 89. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức khảo nghiệm thuốc thú y
- Điều 90. Điều kiện sản xuất thuốc thú y
- Điều 91. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thuốc thú y
- Điều 92. Điều kiện buôn bán thuốc thú y
- Điều 93. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y
- Điều 94. Điều kiện nhập khẩu thuốc thú y
- Điều 95. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc thú y
- Điều 96. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y
- Điều 97. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
- Điều 98. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y
- Điều 99. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y
- Điều 100. Nhập khẩu, xuất khẩu thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y
- Điều 101. Kiểm nghiệm thuốc thú y
- Điều 102. Kiểm định thuốc thú y
- Điều 103. Nhãn thuốc thú y
- Điều 104. Sử dụng thuốc thú y
- Điều 105. Thu hồi thuốc thú y trên thị trường, xử lý thuốc thú y bị thu hồi
- Điều 106. Tiêu hủy thuốc thú y
- Điều 107. Các loại hình hành nghề thú y
- Điều 108. Điều kiện hành nghề thú y
- Điều 109. Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y
- Điều 110. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y
- Điều 111. Không cấp Chứng chỉ hành nghề thú y
- Điều 112. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề thú y
- Điều 113. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hành nghề thú y
- Điều 114. Hội đồng thú y