Điều 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
1. Sửa đổi, bổ sung
“21. Quy hoạch bảo vệ môi trường là quy hoạch ngành quốc gia, sắp xếp, phân bố không gian, phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, quản lý chất thải, quan trắc và cảnh báo môi trường trên lãnh thổ xác định để bảo vệ môi trường, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững đất nước cho thời kỳ xác định.”.
2. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 8. Căn cứ lập và thời kỳ quy hoạch bảo vệ môi trường
1. Căn cứ lập quy hoạch bảo vệ môi trường bao gồm các căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:
a) Chiến lược bảo vệ môi trường trong cùng giai đoạn phát triển;
b) Kịch bản biến đổi khí hậu trong cùng giai đoạn phát triển.
2. Thời kỳ quy hoạch bảo vệ môi trường là 10 năm, tầm nhìn là từ 30 năm đến 50 năm.”.
3. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 9. Quy hoạch bảo vệ môi trường và nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch bảo vệ môi trường, việc xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập quy hoạch bảo vệ môi trường; xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng; hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh.
3. Cơ quan chuyên môn về quản lý môi trường cấp tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh.”.
4. Sửa đổi, bổ sung
“1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược gồm:
a) Chiến lược khai thác và sử dụng tài nguyên cấp quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng có tác động lớn đến môi trường;
b) Quy hoạch tổng thể quốc gia; quy hoạch không gian biển quốc gia; quy hoạch sử dụng đất quốc gia; quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có tác động lớn đến môi trường; quy hoạch vùng; quy hoạch tỉnh; quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
c) Điều chỉnh chiến lược, quy hoạch của đối tượng thuộc điểm a và điểm b khoản này mà thay đổi mục tiêu của chiến lược, quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.”.
5. Sửa đổi, bổ sung
“a) Phù hợp với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho giai đoạn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;”.
6. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 40. Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch
1. Nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu phải được thể hiện trong hệ thống chiến lược, quy hoạch thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Điều 13 của Luật này.
2. Việc tích hợp nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu trong hệ thống chiến lược, quy hoạch phải dựa trên cơ sở đánh giá tác động qua lại giữa các hoạt động của chiến lược, quy hoạch với môi trường, biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.”.
7. Sửa đổi, bổ sung
“5. Chiến lược, kế hoạch khai thác nguồn lợi từ biển, hải đảo, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng ngập mặn và khu di sản tự nhiên phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường.”.
8. Sửa đổi, bổ sung
“1. Hoạt động giao thông vận tải phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.”.
9. Sửa đổi, bổ sung
“1. Lập, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch liên quan đến hạ tầng kỹ thuật xử lý chất thải trên địa bàn.”.
10. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 94. Quản lý chất thải nguy hại trong quy hoạch bảo vệ môi trường
Quản lý chất thải nguy hại là một nội dung của quy hoạch bảo vệ môi trường và thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về bảo vệ môi trường và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”.
11. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 98. Quản lý chất thải rắn thông thường trong quy hoạch bảo vệ môi trường
Quản lý chất thải rắn thông thường là một nội dung của quy hoạch bảo vệ môi trường và thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về bảo vệ môi trường.”.
12. Bổ sung
“Điều 121a. Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia
1. Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia; hệ thống phòng thí nghiệm, phân tích môi trường và hệ thống quản lý số liệu, dữ liệu quan trắc môi trường;
b) Quan điểm, mục tiêu, lựa chọn phương án quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia phù hợp với phân vùng môi trường, định hướng quan trắc và cảnh báo môi trường trong quy hoạch bảo vệ môi trường;
c) Bố trí mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia, bao gồm định hướng các điểm, thông số, tần suất quan trắc môi trường đất, nước, không khí trên phạm vi cả nước và các trạm quan trắc tự động; định hướng phát triển hệ thống phòng thí nghiệm, phân tích môi trường và hệ thống quản lý số liệu, dữ liệu quan trắc môi trường;
d) Danh mục dự án quan trắc môi trường quốc gia;
đ) Định hướng liên kết mạng lưới, cơ sở dữ liệu, số liệu quan trắc môi trường quốc gia với mạng lưới, cơ sở dữ liệu, số liệu quan trắc môi trường cấp tỉnh và kết nối mạng lưới quan trắc môi trường;
e) Lộ trình và nguồn lực thực hiện quy hoạch.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường lập, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường trong quy hoạch tỉnh, bảo đảm tính liên kết, phân cấp, phối hợp.”.
13. Sửa đổi, bổ sung
“10. Tham gia xây dựng quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng; chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.”.
14. Sửa đổi, bổ sung
“a) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng và dự án, công trình thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hoạt động thu hút đầu tư và tổ chức triển khai việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực quản lý;”.
15. Sửa đổi, bổ sung
“đ) Tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, hướng dẫn và tổ chức kiểm tra xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo thẩm quyền;”.
16. Bãi bỏ các
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- Số hiệu: 35/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1139 đến số 1140
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường bộ
- Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam
- Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đường sắt
- Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
- Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tài nguyên nước
- Điều 6. Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
- Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khí tượng thủy văn
- Điều 10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đa dạng sinh học
- Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
- Điều 13. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đê điều
- Điều 14. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thủy lợi
- Điều 15. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử
- Điều 16. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đo lường
- Điều 17. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 18. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật An toàn thông tin mạng
- Điều 19. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản
- Điều 20. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí
- Điều 21. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh
- Điều 22. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
- Điều 23. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- Điều 24. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan
- Điều 25. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 của Luật Chứng khoán
- Điều 26. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh
- Điều 27. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 của Luật Quảng cáo
- Điều 28. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
- Điều 29. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch đô thị
- Điều 30. Bỏ từ, cụm từ tại các luật
- Điều 31. Hiệu lực thi hành