Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung
“2. Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải thông qua chính sách ưu tiên trong quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn; thu hút nguồn vốn đầu tư xây dựng, khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải.”.
2. Sửa đổi, bổ sung
“12. Xây dựng và khai thác trái phép các công trình cảng biển, công trình khác trong phạm vi quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn và các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, trong luồng hàng hải và phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.”.
3. Sửa đổi, bổ sung
“1. Cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước được đặt tên khi lập quy hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng, công bố đưa vào sử dụng theo đề nghị của chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức liên quan.”.
4. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 81. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển
1. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển là quy hoạch ngành quốc gia.
2. Việc lập quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển phải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch và căn cứ vào nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, nhu cầu, nguồn lực và xu thế phát triển hàng hải thế giới.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi lập quy hoạch có liên quan đến cảng biển phải lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Giao thông vận tải.”.
5. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 82. Trách nhiệm lập và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển
1. Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức quản lý quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển;
b) Bảo đảm quỹ đất, vùng nước để xây dựng phát triển hệ thống cảng biển theo quy hoạch đã được phê duyệt.”.
6. Bổ sung
"Điều 82a. Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển
1. Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển.
2. Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Dự báo nhu cầu hàng hóa thông qua, phân bổ lượng hàng hóa cho từng bến cảng, khu bến cảng trong nhóm cảng biển;
b) Xác định loại cảng; phương án điều tiết hợp lý luồng hàng hóa; hỗ trợ phát triển các khu kinh tế, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
c) Xác định theo giai đoạn quy hoạch về số lượng cầu cảng, bến cảng, khu bến cảng, dự án ưu tiên đầu tư;
d) Bố trí sơ bộ mặt bằng bến cảng, khu bến cảng trong nhóm cảng biển;
đ) Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch.
3. Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Dự báo nhu cầu hàng hóa thông qua, phân bổ lượng hàng hóa cho từng bến cảng, khu bến cảng trong cảng biển;
b) Xác định vị trí, quy mô, công năng, diện tích vùng đất, vùng nước, diện tích kho bãi, khu vực hậu cần bến cảng; phân bổ các khu công năng của cảng biển trong phạm vi vùng đất, vùng nước được quy hoạch; công suất thiết kế của các cầu cảng, bến cảng; xác định thông số kỹ thuật cơ bản luồng tàu, cỡ tàu chuẩn hàng hải trên luồng;
c) Xác định vị trí, thông số kỹ thuật cơ bản cầu cảng, bến cảng, các công trình hạ tầng hàng hải công cộng; xác định quy mô, vị trí các công trình phục vụ quản lý nhà nước;
d) Xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn đầu tư, lộ trình thực hiện quy hoạch theo thứ tự ưu tiên đầu tư;
đ) Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, quản lý thực hiện quy hoạch; dự kiến nguồn vốn đầu tư luồng tuyến, bến cảng.
4. Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển.
5. Việc công bố công khai quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về hàng hải.
7. Sửa đổi, bổ sung
“1. Đầu tư xây dựng cảng biển, luồng hàng hải phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển theo quy định của Bộ luật này, quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.”.
8. Bãi bỏ
“3. Đầu tư, xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển được phê duyệt.”.
9. Sửa đổi, bổ sung
“1. Tham gia xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, kế hoạch phát triển cảng biển trong khu vực quản lý và tổ chức giám sát thực hiện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”.
10. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 102. Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn
1. Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh. Việc lập quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Dự báo nhu cầu hàng hóa thông qua, phân bổ lượng hàng hóa cho các hành lang vận tải, vùng hàng hóa;
b) Xây dựng phương án giao thông kết nối cảng; phương án điều tiết hợp lý luồng hàng hóa gắn với việc phát triển các khu kinh tế, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực;
c) Xác định vị trí, quy mô, công năng, diện tích cảng; phân bổ công năng của từng cảng trong phạm vi vùng đất được quy hoạch; bố trí các công trình phục vụ quản lý nhà nước;
d) Xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn đầu tư, lộ trình thực hiện quy hoạch theo thứ tự ưu tiên đầu tư;
đ) Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, quản lý thực hiện quy hoạch; dự kiến nguồn vốn đầu tư cảng.
3. Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
4. Bộ Giao thông vận tải tổ chức công bố và hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về hàng hải.
5. Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Bảo đảm quỹ đất để xây dựng phát triển cảng cạn theo quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt.
11. Sửa đổi, bổ sung
“2. Tổ chức và quản lý bảo đảm an toàn hàng hải là việc thiết lập và vận hành hệ thống bảo đảm an toàn hàng hải, bao gồm việc tổ chức thực hiện quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức khai thác hệ thống bảo đảm an toàn hàng hải; tiêu chuẩn hóa, đánh giá, giám sát bảo đảm chất lượng cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.”.
12. Sửa đổi, bổ sung
“đ) Đối với công trình hàng hải phần trên không, phần dưới mặt đất, phạm vi bảo vệ được xác định cụ thể đối với từng công trình trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, quy chuẩn kỹ thuật và quy định có liên quan của pháp luật.”.
13. Bãi bỏ
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- Số hiệu: 35/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1139 đến số 1140
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường bộ
- Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam
- Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đường sắt
- Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
- Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tài nguyên nước
- Điều 6. Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai
- Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
- Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khí tượng thủy văn
- Điều 10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đa dạng sinh học
- Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
- Điều 13. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đê điều
- Điều 14. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thủy lợi
- Điều 15. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử
- Điều 16. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đo lường
- Điều 17. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- Điều 18. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật An toàn thông tin mạng
- Điều 19. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản
- Điều 20. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí
- Điều 21. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh
- Điều 22. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
- Điều 23. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- Điều 24. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan
- Điều 25. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 của Luật Chứng khoán
- Điều 26. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh
- Điều 27. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 của Luật Quảng cáo
- Điều 28. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
- Điều 29. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch đô thị
- Điều 30. Bỏ từ, cụm từ tại các luật
- Điều 31. Hiệu lực thi hành