Tìm kiếm nhanh

Ví dụ: "Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020" hoặc "Khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013"

Điều 195 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Điều 195. Căn cứ và điều kiện bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng

1. Trong các tr¬ường hợp sau đây, quyền sử dụng giống cây trồng đư¬ợc chuyển giao cho tổ chức, cá nhân khác theo quyết định của cơ quan nhà nư¬ớc có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 196 của Luật này mà không cần đ¬ược sự đồng ý của chủ bằng bảo hộ hoặc ngư¬ời đ¬ược chủ bằng bảo hộ chuyển giao quyền sử dụng độc quyền (sau đây gọi là người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng):

a) Việc sử dụng giống cây trồng nhằm mục đích công cộng, phi thư­ơng mại, phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh, an ninh lương thực và dinh d­ưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội;

b) Người có nhu cầu và năng lực sử dụng giống cây trồng không đạt đư­ợc thoả thuận với ng­ười nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng về việc ký kết hợp đồng sử dụng giống cây trồng mặc dù trong một thời gian hợp lý đã cố gắng thương lư­ợng với mức giá và các điều kiện th­ương mại thoả đáng;

c) Ng­ười nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng bị coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.

2. Ng­ười nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng có quyền yêu cầu chấm dứt quyền sử dụng khi căn cứ chuyển giao quy định tại khoản 1 Điều này không còn tồn tại và không có khả năng tái xuất hiện với điều kiện việc chấm dứt quyền sử dụng đó không gây thiệt hại cho người đ­ược chuyển giao quyền sử dụng.

3. Quyền sử dụng giống cây trồng được chuyển giao theo quyết định của cơ quan nhà nư­ớc có thẩm quyền phải phù hợp với các điều kiện sau đây:

a) Quyền sử dụng đư­ợc chuyển giao không phải là quyền độc quyền;

b) Quyền sử dụng đư­ợc chuyển giao chỉ đ­ược giới hạn trong phạm vi và thời hạn đủ để đáp ứng mục đích chuyển giao và chủ yếu để cung cấp cho thị trường trong n­ước, trừ tr­ường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

c) Ng­ười đư­ợc chuyển giao quyền sử dụng không được chuyển nh­ượng quyền đó cho người khác, trừ trư­ờng hợp chuyển như­ợng cùng với cơ sở kinh doanh của mình và không đư­ợc chuyển giao quyền sử dụng thứ cấp cho ngư­ời khác;

d) Ngư­ời đư­ợc chuyển giao quyền sử dụng phải đền bù thoả đáng cho người nắm độc quyền sử dụng giống cây trồng tuỳ thuộc vào giá trị kinh tế của quyền sử dụng đó trong từng trường hợp cụ thể, phù hợp với khung giá đền bù do Chính phủ quy định.

4. Chính phủ quy định cụ thể các trường hợp bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với giống cây trồng và khung giá đền bù quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.

Luật Sở hữu trí tuệ 2005

  • Số hiệu: 50/2005/QH11
  • Loại văn bản: Luật
  • Ngày ban hành: 11/29/2005
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Văn An
  • Ngày công báo:
  • Số công báo: Từ số 33 đến số 34
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC ĐIỀU KHOẢN VĂN BẢN