Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2. Giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc Liên hợp quốc cấp, gồm hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu).
3. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nước cấp cho người không quốc tịch đang cư trú tại nước đó và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp thuận.
4. Nhập cảnh là việc người nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.
5. Quá cảnh là việc người nước ngoài đi qua hoặc lưu lại khu vực quá cảnh tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam để đi nước thứ ba.
6. Xuất cảnh là việc người nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.
7. Tạm hoãn xuất cảnh là việc người có thẩm quyền của Việt Nam quyết định tạm dừng xuất cảnh có thời hạn đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
8. Buộc xuất cảnh là việc người có thẩm quyền của Việt Nam quyết định người nước ngoài phải rời khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.
9. Cư trú là việc người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.
10. Cửa khẩu là nơi người nước ngoài được phép nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.
11. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
12. Chứng nhận tạm trú là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác định thời hạn người nước ngoài được phép tạm trú tại Việt Nam.
13. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
14. Thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
15. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh là cơ quan chuyên trách thuộc Bộ Công an làm nhiệm vụ quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
16. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh là đơn vị chuyên trách làm nhiệm vụ kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại cửa khẩu.
17. Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gồm cơ quan đại diện hoặc cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự.
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Thu hồi, hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
- Điều 7. Giá trị sử dụng và hình thức của thị thực
- Điều 8. Ký hiệu thị thực
- Điều 9. Thời hạn thị thực
- Điều 10. Điều kiện cấp thị thực
- Điều 11. Các trường hợp được cấp thị thực rời
- Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực
- Điều 13. Đơn phương miễn thị thực
- Điều 14. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài
- Điều 15. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
- Điều 16. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
- Điều 17. Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 18. Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế
- Điều 19. Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
- Điều 20. Điều kiện nhập cảnh
- Điều 21. Các trường hợp chưa cho nhập cảnh
- Điều 22. Thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh
- Điều 23. Điều kiện quá cảnh
- Điều 24. Khu vực quá cảnh
- Điều 25. Quá cảnh đường hàng không
- Điều 26. Quá cảnh đường biển
- Điều 27. Điều kiện xuất cảnh
- Điều 28. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 29. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 30. Buộc xuất cảnh
- Điều 31. Chứng nhận tạm trú
- Điều 32. Cơ sở lưu trú
- Điều 33. Khai báo tạm trú
- Điều 34. Tạm trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển, khu vực biên giới và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
- Điều 35. Gia hạn tạm trú
- Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
- Điều 37. Thủ tục cấp thẻ tạm trú
- Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
- Điều 39. Các trường hợp được xét cho thường trú
- Điều 40. Điều kiện xét cho thường trú
- Điều 41. Thủ tục giải quyết cho thường trú
- Điều 42. Giải quyết cho thường trú đối với người không quốc tịch
- Điều 43. Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú
- Điều 44. Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài
- Điều 45. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh
- Điều 46. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 50. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 51. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 52. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận