Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
Điều 16. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
1. Người nước ngoài không thuộc diện quy định tại các
2. Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh kèm theo hồ sơ, bao gồm:
a) Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
b) Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
4. Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
5. Trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại các
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thanh toán với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khoản cước phí để thực hiện việc thông báo cấp thị thực.
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Thu hồi, hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
- Điều 7. Giá trị sử dụng và hình thức của thị thực
- Điều 8. Ký hiệu thị thực
- Điều 9. Thời hạn thị thực
- Điều 10. Điều kiện cấp thị thực
- Điều 11. Các trường hợp được cấp thị thực rời
- Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực
- Điều 13. Đơn phương miễn thị thực
- Điều 14. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài
- Điều 15. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
- Điều 16. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
- Điều 17. Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 18. Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế
- Điều 19. Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
- Điều 20. Điều kiện nhập cảnh
- Điều 21. Các trường hợp chưa cho nhập cảnh
- Điều 22. Thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh
- Điều 23. Điều kiện quá cảnh
- Điều 24. Khu vực quá cảnh
- Điều 25. Quá cảnh đường hàng không
- Điều 26. Quá cảnh đường biển
- Điều 27. Điều kiện xuất cảnh
- Điều 28. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 29. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh
- Điều 30. Buộc xuất cảnh
- Điều 31. Chứng nhận tạm trú
- Điều 32. Cơ sở lưu trú
- Điều 33. Khai báo tạm trú
- Điều 34. Tạm trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển, khu vực biên giới và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
- Điều 35. Gia hạn tạm trú
- Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
- Điều 37. Thủ tục cấp thẻ tạm trú
- Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
- Điều 39. Các trường hợp được xét cho thường trú
- Điều 40. Điều kiện xét cho thường trú
- Điều 41. Thủ tục giải quyết cho thường trú
- Điều 42. Giải quyết cho thường trú đối với người không quốc tịch
- Điều 43. Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú
- Điều 44. Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài
- Điều 45. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh
- Điều 46. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 50. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 51. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 52. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận