Điều 34 Luật Luật sư 2006
1. Công ty luật bao gồm công ty luật hợp danh và công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Thành viên của công ty luật phải là luật sư.
2. Công ty luật hợp danh do ít nhất hai luật sư thành lập. Công ty luật hợp danh không có thành viên góp vốn.
3. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ít nhất hai luật sư thành lập.
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một luật sư thành lập và làm chủ sở hữu.
4. Các thành viên công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thoả thuận cử một thành viên làm Giám đốc công ty. Luật sư làm chủ sở hữu công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Giám đốc công ty.
5. Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thoả thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Luật Luật sư 2006
- Số hiệu: 65/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Luật sư
- Điều 3. Chức năng xã hội của luật sư
- Điều 4. Dịch vụ pháp lý của luật sư
- Điều 5. Nguyên tắc hành nghề luật sư
- Điều 6. Nguyên tắc quản lý hành nghề luật sư
- Điều 7. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 8. Khuyến khích hoạt động trợ giúp pháp lý miễn phí
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Tiêu chuẩn luật sư
- Điều 11. Điều kiện hành nghề luật sư
- Điều 12. Đào tạo nghề luật sư
- Điều 13. Người được miễn đào tạo nghề luật sư
- Điều 14. Tập sự hành nghề luật sư
- Điều 15. Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- Điều 16. Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
- Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
- Điều 18. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
- Điều 19. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
- Điều 20. Gia nhập Đoàn luật sư
- Điều 21. Quyền, nghĩa vụ của luật sư
- Điều 22. Phạm vi hành nghề luật sư
- Điều 23. Hình thức hành nghề của luật sư
- Điều 24. Nhận và thực hiện vụ, việc của khách hàng
- Điều 25. Bí mật thông tin
- Điều 26. Thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Điều 27. Hoạt động tham gia tố tụng của luật sư
- Điều 28. Hoạt động tư vấn pháp luật của luật sư
- Điều 29. Hoạt động đại diện ngoài tố tụng của luật sư
- Điều 30. Hoạt động dịch vụ pháp lý khác của luật sư
- Điều 31. Hoạt động trợ giúp pháp lý miễn phí của luật sư
- Điều 32. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 33. Văn phòng luật sư
- Điều 34. Công ty luật
- Điều 35. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 36. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 37. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 38. Công bố nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 39. Quyền của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 40. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 41. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 42. Văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 43. Đặt cơ sở hành nghề luật sư ở nước ngoài
- Điều 44. Cử luật sư thực hiện dịch vụ pháp lý ở nước ngoài
- Điều 45. Hợp nhất, sáp nhập công ty luật
- Điều 46. Tạm ngừng hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 47. Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 48. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 49. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
- Điều 50. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
- Điều 51. Thay đổi, cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
- Điều 52. Quyền, nghĩa vụ của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Điều 53. Quyền, nghĩa vụ của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động
- Điều 54. Thù lao luật sư
- Điều 55. Căn cứ và phương thức tính thù lao
- Điều 56. Thù lao, chi phí trong trường hợp luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Điều 57. Thù lao, chi phí trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
- Điều 58. Tiền lương theo hợp đồng lao động của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
- Điều 59. Giải quyết tranh chấp về thù lao, chi phí, tiền lương theo hợp đồng lao động
- Điều 60. Đoàn luật sư
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn luật sư
- Điều 62. Các cơ quan của Đoàn luật sư
- Điều 63. Điều lệ Đoàn luật sư
- Điều 64. Tổ chức luật sư toàn quốc
- Điều 65. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức luật sư toàn quốc
- Điều 66. Các cơ quan của tổ chức luật sư toàn quốc
- Điều 67. Điều lệ của tổ chức luật sư toàn quốc
- Điều 68. Điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
- Điều 69. Hình thức hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
- Điều 70. Phạm vi hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
- Điều 71. Chi nhánh
- Điều 72. Công ty luật nước ngoài
- Điều 73. Quyền, nghĩa vụ của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 74. Điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài
- Điều 75. Hình thức hành nghề của luật sư nước ngoài
- Điều 76. Phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài
- Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của luật sư nước ngoài
- Điều 78. Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 79. Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 80. Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 81. Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 82. Cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề tại ViệtNam cho luật sư nước ngoài
- Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư
- Điều 84. Trách nhiệm tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 85. Xử lý kỷ luật đối với luật sư
- Điều 86. Khiếu nại quyết định kỷ luật luật sư
- Điều 87. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư, các cơ quan của tổ chức luật sư toàn quốc
- Điều 88. Giải quyết tranh chấp
- Điều 89. Xử lý vi phạm đối với luật sư
- Điều 90. Xử lý vi phạm đối với tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 91. Xử lý vi phạm đối với các hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 92. Xử lý vi phạm đối với cá nhân, tổ chức hành nghề luật sư bất hợp pháp