Điều 35 Luật hợp tác xã 2012
Điều 35. Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do hội nghị thành lập hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị gồm chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên hội đồng quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người.
2. Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định nhưng tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
3. Hội đồng quản trị sử dụng con dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định tại
4. Hội đồng quản trị hợp tác xã hợp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng một lần; hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất 06 tháng một lần do chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành viên hội đồng quản trị được chủ tịch hội đồng quản trị ủy quyền triệu tập.
Hội đồng quản trị họp bất thường khi có yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số thành viên hội đồng quản trị hoặc chủ tịch hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
5. Cuộc họp hội đồng quản trị được thực hiện như sau:
a) Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên hội đồng quản trị tham dự. Quyết định của hội đồng quản trị được thông qua theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau;
b) Trường hợp triệu tập họp hội đồng quản trị theo định kỳ nhưng không đủ số thành viên tham dự theo quy định, chủ tịch hội đồng quản trị phải triệu tập cuộc họp hội đồng quản trị lần hai trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày dự định họp lần đầu. Sau hai lần triệu tập họp mà không đủ số thành viên tham dự, hội đồng quản trị triệu tập đại hội thành viên bất thường trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần hai để xem xét tư cách của thành viên hội đồng quản trị không tham dự họp và có biện pháp xử lý; chủ tịch hội đồng quản trị báo cáo đại hội thành viên gần nhất để xem xét tư cách của thành viên hội đồng quản trị không tham dự họp và biện pháp xử lý;
c) Nội dung và kết luận của cuộc họp hội đồng quản trị phải được ghi biên bản; biên bản cuộc họp hội đồng quản trị phải có chữ ký của chủ tọa và thư ký phiên họp. Chủ tọa và thư ký liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của biên bản. Đối với nội dung mà hội đồng quản trị không quyết định được thì trình đại hội thành viên quyết định. Thành viên hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến và được ghi vào biên bản cuộc họp.
Luật hợp tác xã 2012
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 6. Chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước
- Điều 7. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
- Điều 8. Quyền của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 9. Nghĩa vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 10. Chế độ lưu giữ tài liệu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 11. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Điều kiện trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên
- Điều 14. Quyền của thành viên, hợp tác xã thành viên
- Điều 15. Nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên
- Điều 16. Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên
- Điều 17. Góp vốn điều lệ và giấy chứng nhận vốn góp
- Điều 18. Trả lại, thừa kế vốn góp
- Điều 19. Sáng lập viên
- Điều 20. Hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 21. Nội dung điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 22. Tên, biểu tượng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 23. Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 24. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 25. Sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên
- Điều 26. Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 27. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh
- Điều 28. Thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 29. Cơ cấu tổ chức
- Điều 30. Đại hội thành viên
- Điều 31. Triệu tập đại hội thành viên
- Điều 32. Quyền hạn và nhiệm vụ của đại hội thành viên
- Điều 33. Chuẩn bị đại hội thành viên
- Điều 34. Biểu quyết trong đại hội thành viên
- Điều 35. Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 36. Quyền hạn và nhiệm vụ của hội đồng quản trị
- Điều 37. Quyền hạn và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị
- Điều 38. Giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 39. Ban kiểm soát, kiểm soát viên
- Điều 40. Điều kiện trở thành thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 41. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng các chức danh quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 42. Xác định giá trị vốn góp
- Điều 43. Tăng, giảm vốn điều lệ hợ tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 44. Huy động vốn và các khoản trợ cấp, hỗ trợ
- Điều 45. Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 46. Phân phối thu nhập
- Điều 47. Quản lý, sử dụng các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 48. Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 49. Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể
- Điều 50. Xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 51. Trình tự trả lại vốn góp
- Điều 52. Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 53. Hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 54. Giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 55. Giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 56. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 57. Tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 58. Tổ chức liên minh hợp tác xã Việt Nam, tổ chức liên minh hợp tác xã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương