Điều 30 Luật hợp tác xã 2012
1. Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Đại hội thành viên gồm đại hội thành viên thường niên và đại hội thành viên bất thường. Đại hội thành viên được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu (sau đây gọi chung là đại hội thành viên). Đại hội thành viên có quyền và nhiệm vụ theo quy định tại
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có 100 thành viên, hợp tác xã thành viên trở lên có thể tổ chức đại hội đại biểu thành viên.
3. Tiêu chuẩn đại biểu và trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên do điều lệ quy định.
4. Số lượng đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên do điều lệ quy định nhưng phải bảo đảm:
a) Không được ít hơn 30% tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có từ trên 100 đến 300 thành viên, hợp tác xã thành viên;
b) Không được ít hơn 20% tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có từ trên 300 đến 1000 thành viên, hợp tác xã thành viên;
c) Không được ít hơn 200 đại biểu đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trên 1000 thành viên, hợp tác xã thành viên.
5. Đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên phải thể hiện được ý kiến, nguyện vọng và có trách nhiệm thông tin về kết quả đại hội cho tất cả thành viên, hợp tác xã thành viên mà mình đại diện.
Luật hợp tác xã 2012
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 6. Chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước
- Điều 7. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
- Điều 8. Quyền của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 9. Nghĩa vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 10. Chế độ lưu giữ tài liệu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 11. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Điều kiện trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên
- Điều 14. Quyền của thành viên, hợp tác xã thành viên
- Điều 15. Nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên
- Điều 16. Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên
- Điều 17. Góp vốn điều lệ và giấy chứng nhận vốn góp
- Điều 18. Trả lại, thừa kế vốn góp
- Điều 19. Sáng lập viên
- Điều 20. Hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 21. Nội dung điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 22. Tên, biểu tượng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 23. Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 24. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 25. Sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên
- Điều 26. Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 27. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh
- Điều 28. Thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 29. Cơ cấu tổ chức
- Điều 30. Đại hội thành viên
- Điều 31. Triệu tập đại hội thành viên
- Điều 32. Quyền hạn và nhiệm vụ của đại hội thành viên
- Điều 33. Chuẩn bị đại hội thành viên
- Điều 34. Biểu quyết trong đại hội thành viên
- Điều 35. Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 36. Quyền hạn và nhiệm vụ của hội đồng quản trị
- Điều 37. Quyền hạn và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị
- Điều 38. Giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 39. Ban kiểm soát, kiểm soát viên
- Điều 40. Điều kiện trở thành thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 41. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng các chức danh quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 42. Xác định giá trị vốn góp
- Điều 43. Tăng, giảm vốn điều lệ hợ tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 44. Huy động vốn và các khoản trợ cấp, hỗ trợ
- Điều 45. Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 46. Phân phối thu nhập
- Điều 47. Quản lý, sử dụng các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 48. Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 49. Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể
- Điều 50. Xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 51. Trình tự trả lại vốn góp
- Điều 52. Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 53. Hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 54. Giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 55. Giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 56. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 57. Tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 58. Tổ chức liên minh hợp tác xã Việt Nam, tổ chức liên minh hợp tác xã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương