Điều 3 Luật Hợp tác xã 2003
Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hợp tác xã
1. Nhà nước thực hiện các chính sách sau đây đối với hợp tác xã:
a) Ban hành và thực hiện các chính sách, các chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã về đào tạo cán bộ; phát triển nguồn nhân lực; đất đai; tài chính; tín dụng; xây dựng quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã; áp dụng khoa học và công nghệ; tiếp thị và mở rộng thị trường; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng; tạo điều kiện để hợp tác xã được tham gia các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước;
b) Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác xã phát triển;
c) Bảo đảm địa vị pháp lý và điều kiện sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã bình đẳng với các loại hình doanh nghiệp khác;
d) Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của hợp tác xã theo quy định của pháp luật;
đ) Tôn trọng quyền tự chủ, tự quyết, tự chịu trách nhiệm của hợp tác xã trong sản xuất, kinh doanh;
e) Không can thiệp vào công việc quản lý nội bộ và hoạt động hợp pháp của hợp tác xã.
2. Đối với hợp tác xã nông nghiệp, Chính phủ quy định cụ thể chính sách ưu đãi phù hợp với đặc thù và trình độ phát triển trong từng thời kỳ.
Luật Hợp tác xã 2003
- Số hiệu: 18/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Hợp tác xã
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hợp tác xã
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã
- Điều 6. Quyền của hợp tác xã
- Điều 7. Nghĩa vụ của hợp tác xã
- Điều 8. Tên, biểu tượng của hợp tác xã
- Điều 9. Tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội trong hợp tác xã
- Điều 10. Sáng lập viên
- Điều 11. Hội nghị thành lập hợp tác xã
- Điều 12. Điều lệ hợp tác xã
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Nơi đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 16. Chi nhánh, văn phòng đại diện và doanh nghiệp trực thuộc của hợp tác xã
- Điều 17. Điều kiện trở thành xã viên
- Điều 18. Quyền của xã viên
- Điều 19. Nghĩa vụ của xã viên
- Điều 20. Chấm dứt tư cách xã viên
- Điều 21. Đại hội xã viên
- Điều 22. Nội dung của Đại hội xã viên
- Điều 23. Quy định về số lượng đại biểu và biểu quyết trong Đại hội xã viên
- Điều 24. Thông báo triệu tập Đại hội xã viên
- Điều 25. Ban quản trị hợp tác xã
- Điều 26. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Ban quản trị hợp tác xã
- Điều 27. Hợp tác xã thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều hành
- Điều 28. Hợp tác xã thành lập riêng bộ máy quản lý và bộ máy điều hành
- Điều 29. Ban kiểm soát
- Điều 30. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
- Điều 31. Vốn góp của xã viên
- Điều 32. Huy động vốn
- Điều 33. Vốn hoạt động của hợp tác xã
- Điều 34. Quỹ của hợp tác xã
- Điều 35. Tài sản của hợp tác xã
- Điều 36. Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã khi giải thể
- Điều 37. Phân phối lãi
- Điều 38. Xử lý các khoản lỗ
- Điều 39. Chia, tách hợp tác xã
- Điều 40. Thủ tục chia, tách hợp tác xã
- Điều 41. Hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã
- Điều 42. Giải thể hợp tác xã
- Điều 43. Giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản đối với hợp tác xã