Điều 11 Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến lấy xác 2006
Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Lấy trộm mô, bộ phận cơ thể người; lấy trộm xác.
2. Ép buộc người khác phải cho mô, bộ phận cơ thể người hoặc lấy mô, bộ phận cơ thể của người không tự nguyện hiến.
3. Mua, bán mô, bộ phận cơ thể người; mua, bán xác.
4. Lấy, ghép, sử dụng, lưu giữ mô, bộ phận cơ thể người vì mục đích thương mại.
5. Lấy mô, bộ phận cơ thể ở người sống dưới mười tám tuổi.
6. Ghép mô, bộ phận cơ thể của người bị nhiễm bệnh theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
7. Cấy tinh trùng, noãn, phôi giữa những người cùng dòng máu về trực hệ và giữa những người khác giới có họ trong phạm vi ba đời.
8. Quảng cáo, môi giới việc hiến, nhận bộ phận cơ thể người vì mục đích thương mại.
9. Tiết lộ thông tin, bí mật về người hiến và người được ghép trái với quy định của pháp luật.
10. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm sai lệch kết quả xác định chết não.
Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến lấy xác 2006
- Số hiệu: 75/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 358 đến số 359
- Ngày hiệu lực: 01/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các nguyên tắc trong việc hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
- Điều 5. Quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác
- Điều 6. Quyền hiến, nhận tinh trùng, noãn, phôi trong thụ tinh nhân tạo
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
- Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
- Điều 9. Thông tin, tuyên truyền về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
- Điều 10. Chính sách của Nhà nước về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
- Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 12. Thủ tục đăng ký hiến mô, bộ phận cơ thể ở người sống
- Điều 13. Thủ tục thay đổi, hủy bỏ đơn đăng ký hiến mô, bộ phận cơ thể ở người sống
- Điều 14. Điều kiện, thủ tục lấy mô, bộ phận cơ thể ở người sống
- Điều 15. Điều kiện, thủ tục lấy bộ phận cơ thể không tái sinh ở người sống
- Điều 16. Điều kiện đối với cơ sở y tế lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 17. Quyền lợi của người đã hiến mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 18. Thủ tục đăng ký hiến mô, bộ phận cơ thể ở người sau khi chết
- Điều 19. Thủ tục đăng ký hiến xác
- Điều 20. Thủ tục thay đổi, hủy bỏ đơn đăng ký hiến mô, bộ phận cơ thể ở người sau khi chết và hiến xác
- Điều 21. Điều kiện lấy mô, bộ phận cơ thể ở người sau khi chết
- Điều 22. Điều kiện lấy xác
- Điều 23. Điều kiện đối với cơ sở tiếp nhận và bảo quản xác của người hiến
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ sở y tế, cơ sở tiếp nhận và bảo quản xác của người hiến trong việc lấy bộ phận cơ thể ở người sau khi chết, lấy xác
- Điều 25. Tôn vinh người hiến bộ phận cơ thể ở người sau khi chết, hiến xác
- Điều 26. Mục đích và điều kiện xác định chết não
- Điều 27. Thủ tục và thẩm quyền xác định chết não
- Điều 28. Tiêu chuẩn lâm sàng và tiêu chuẩn thời gian để xác định chết não
- Điều 29. Tiêu chuẩn cận lâm sàng để xác định chết não
- Điều 30. Điều kiện đối với người được ghép mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 31. Điều kiện đối với cơ sở y tế được ghép mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 32. Chăm sóc sức khỏe sau khi ghép mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 33. Chế độ bảo hiểm y tế và viện phí đối với người được ghép mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 34. Ghép bộ phận cơ thể người có liên quan đến người nước ngoài