Điều 80 Luật Hải quan 2014
Điều 80. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan
1. Thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan:
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc;
b) Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong địa bàn quản lý của Cục.
Trường hợp kiểm tra doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý được phân công, Cục Hải quan báo cáo Tổng cục Hải quan xem xét phân công đơn vị thực hiện kiểm tra.
Việc kiểm tra đánh giá tuân thủ pháp luật của người khai hải quan thực hiện theo kế hoạch kiểm tra sau thông quan hàng năm do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành.
2. Thời hạn kiểm tra sau thông quan:
a) Thời hạn kiểm tra sau thông quan được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 10 ngày làm việc. Thời gian kiểm tra được tính từ ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã ký quyết định kiểm tra có thể gia hạn một lần không quá 10 ngày làm việc;
b) Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại
3. Trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan:
a) Công bố quyết định kiểm tra sau thông quan khi bắt đầu tiến hành kiểm tra;
b) Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra sau thông quan;
c) Lập biên bản kiểm tra sau thông quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra;
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, người quyết định kiểm tra phải ký kết luận kiểm tra và gửi cho người khai hải quan. Trường hợp kết luận kiểm tra cần có ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền thì thời hạn ký kết luận kiểm tra được tính từ ngày có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền có ý kiến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan;
đ) Xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.
4. Trường hợp người khai hải quan không chấp hành quyết định kiểm tra, không giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu đúng thời hạn cho cơ quan hải quan thì cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ, tài liệu đã thu thập, xác minh để quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Luật Hải quan 2014
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Chính sách về hải quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, tập quán và thông lệ quốc tế liên quan đến hải quan
- Điều 6. Hoạt động hợp tác quốc tế về hải quan
- Điều 7. Địa bàn hoạt động hải quan
- Điều 8. Hiện đại hóa quản lý hải quan
- Điều 9. Phối hợp thực hiện pháp luật về hải quan
- Điều 10. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan
- Điều 11. Giám sát thi hành pháp luật về hải quan
- Điều 12. Nhiệm vụ của Hải quan
- Điều 13. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
- Điều 14. Hệ thống tổ chức Hải quan
- Điều 15. Công chức hải quan
- Điều 16. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- Điều 17. Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
- Điều 19. Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan
- Điều 20. Đại lý làm thủ tục hải quan
- Điều 21. Thủ tục hải quan
- Điều 22. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 23. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
- Điều 24. Hồ sơ hải quan
- Điều 25. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
- Điều 26. Phân loại hàng hóa
- Điều 27. Xác định xuất xứ hàng hóa
- Điều 28. Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
- Điều 29. Khai hải quan
- Điều 30. Đăng ký tờ khai hải quan
- Điều 31. Căn cứ, thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan
- Điều 32. Kiểm tra hồ sơ hải quan
- Điều 33. Kiểm tra thực tế hàng hóa
- Điều 34. Kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan
- Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan
- Điều 36. Giải phóng hàng hóa
- Điều 37. Thông quan hàng hóa
- Điều 38. Đối tượng, phương thức và thời gian giám sát hải quan
- Điều 39. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong hoạt động giám sát hải quan
- Điều 40. Trách nhiệm của người khai hải quan, người chỉ huy hoặc người điều khiển phương tiện vận tải trong hoạt động giám sát hải quan
- Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi trong hoạt động giám sát hải quan
- Điều 42. Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 43. Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp
- Điều 44. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc thực hiện chế độ ưu tiên
- Điều 45. Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 46. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 47. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế
- Điều 48. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu
- Điều 49. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa là quà biếu, tặng
- Điều 50. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng
- Điều 51. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 52. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh
- Điều 53. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với tài sản di chuyển
- Điều 54. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 55. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý của người xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 56. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa trên phương tiện vận tải
- Điều 57. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự, hành lý, phương tiện vận tải của cơ quan, tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
- Điều 58. Kiểm tra, giám sát hải quan, xử lý hàng hóa tồn đọng
- Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Điều 60. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Điều 61. Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
- Điều 62. Điều kiện thành lập kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
- Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan, doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ, chủ hàng hóa, chủ kho bảo thuế
- Điều 64. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan
- Điều 65. Tuyến đường, thời gian vận chuyển
- Điều 66. Thông báo thông tin phương tiện vận tải
- Điều 67. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải
- Điều 68. Tuyến đường, thời gian chịu sự giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải
- Điều 69. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải
- Điều 70. Chuyển tải, sang toa, cắt toa, xếp dỡ hàng hóa, hành lý trên phương tiện vận tải
- Điều 71. Vận chuyển quốc tế kết hợp vận chuyển nội địa, vận chuyển nội địa kết hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 72. Trách nhiệm của người đứng đầu tại sân bay, cảng biển, ga đường sắt liên vận quốc tế
- Điều 73. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 74. Thủ tục đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 75. Tiếp nhận, xử lý đơn đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 76. Thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 77. Kiểm tra sau thông quan
- Điều 78. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan
- Điều 79. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan
- Điều 80. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan
- Điều 81. Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan
- Điều 82. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan
- Điều 83. Trách nhiệm của người khai hải quan trong việc kê khai, tính thuế, nộp thuế và các khoản thu khác
- Điều 84. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc tổ chức thu thuế và các khoản thu khác
- Điều 85. Xác định mức thuế, thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 86. Trị giá hải quan
- Điều 87. Nhiệm vụ của Hải quan trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Điều 88. Phạm vi trách nhiệm phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Điều 89. Thẩm quyền của cơ quan hải quan trong việc áp dụng các biện pháp phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Điều 90. Thẩm quyền của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc xử lý hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Điều 91. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân liên quan trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Điều 92. Trang bị và sử dụng trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện phục vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Điều 93. Thông tin hải quan
- Điều 94. Hệ thống thông tin hải quan
- Điều 95. Thu thập, cung cấp thông tin hải quan ở trong nước
- Điều 96. Thu thập thông tin hải quan ở nước ngoài