Điều 5 Luật giáo dục 2019
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giáo dục chính quy là giáo dục theo khóa học trong cơ sở giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được thiết lập theo mục tiêu của các cấp học, trình độ đào tạo và được cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Giáo dục thường xuyên là giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được tổ chức linh hoạt về hình thức thực hiện chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.
3. Kiểm định chất lượng giáo dục là hoạt động đánh giá, công nhận cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.
4. Niên chế là hình thức tổ chức quá trình giáo dục, đào tạo theo năm học.
5. Tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng kiến thức, kỹ năng và kết quả học tập đã tích lũy được trong một khoảng thời gian nhất định.
6. Mô-đun là đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học có năng lực thực hiện trọn vẹn một hoặc một số công việc của một nghề.
7. Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình giáo dục.
8. Phổ cập giáo dục là quá trình tổ chức hoạt động giáo dục để mọi công dân trong độ tuổi đều được học tập và đạt đến trình độ học vấn nhất định theo quy định của pháp luật.
9. Giáo dục bắt buộc là giáo dục mà mọi công dân trong độ tuổi quy định bắt buộc phải học tập để đạt được trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của pháp luật và được Nhà nước bảo đảm điều kiện để thực hiện.
10. Khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông là kiến thức, kỹ năng cơ bản, cốt lõi trong chương trình giáo dục trung học phổ thông mà người học phải tích lũy để có thể tiếp tục học trình độ giáo dục nghề nghiệp cao hơn.
11. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư trong lĩnh vực giáo dục bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước gồm nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
12. Cơ sở giáo dục là tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân gồm nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
Luật giáo dục 2019
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Mục tiêu giáo dục
- Điều 3. Tính chất, nguyên lý giáo dục
- Điều 4. Phát triển giáo dục
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Hệ thống giáo dục quốc dân
- Điều 7. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục
- Điều 8. Chương trình giáo dục
- Điều 9. Hướng nghiệp và phân luồng trong giáo dục
- Điều 10. Liên thông trong giáo dục
- Điều 11. Ngôn ngữ, chữ viết dùng trong cơ sở giáo dục
- Điều 12. Văn bằng, chứng chỉ
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
- Điều 14. Phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc
- Điều 15. Giáo dục hòa nhập
- Điều 16. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
- Điều 17. Đầu tư cho giáo dục
- Điều 18. Vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục
- Điều 19. Hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 20. Không truyền bá tôn giáo trong cơ sở giáo dục
- Điều 21. Cấm lợi dụng hoạt động giáo dục
- Điều 22. Các hành vi bị nghiêm cấm trong cơ sở giáo dục
- GIÁO DỤC MẦM NON
- Điều 23. Vị trí, vai trò và mục tiêu của giáo dục mầm non
- Điều 24. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục mầm non
- Điều 25. Chương trình giáo dục mầm non
- Điều 26. Cơ sở giáo dục mầm non
- Điều 27. Chính sách phát triển giáo dục mầm non
- GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
- Điều 28. Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
- Điều 29. Mục tiêu của giáo dục phổ thông
- Điều 30. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phổ thông
- Điều 31. Chương trình giáo dục phổ thông
- Điều 32. Sách giáo khoa giáo dục phổ thông
- Điều 33. Cơ sở giáo dục phổ thông
- Điều 34. Xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học, trung học phổ thông và cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông
- GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- Điều 35. Các trình độ đào tạo giáo dục nghề nghiệp
- Điều 36. Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp
- Điều 37. Tổ chức và hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
- Điều 38. Các trình độ đào tạo giáo dục đại học
- Điều 39. Mục tiêu của giáo dục đại học
- Điều 40. Tổ chức và hoạt động giáo dục đại học
- Điều 41. Mục tiêu của giáo dục thường xuyên
- Điều 42. Nhiệm vụ của giáo dục thường xuyên
- Điều 43. Chương trình, hình thức, nội dung, phương pháp giáo dục thường xuyên
- Điều 44. Cơ sở giáo dục thường xuyên
- Điều 45. Đánh giá, công nhận kết quả học tập
- Điều 46. Chính sách phát triển giáo dục thường xuyên
- Điều 47. Loại hình nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân
- Điều 48. Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 49. Điều kiện thành lập nhà trường và điều kiện được phép hoạt động giáo dục
- Điều 50. Đình chỉ hoạt động giáo dục
- Điều 51. Sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường
- Điều 52. Thẩm quyền, thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường
- Điều 53. Điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục
- Điều 54. Nhà đầu tư
- Điều 55. Hội đồng trường
- Điều 56. Hiệu trưởng
- Điều 57. Hội đồng tư vấn trong nhà trường
- Điều 58. Tổ chức Đảng trong nhà trường
- Điều 59. Đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường
- Điều 61. Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học
- Điều 62. Trường chuyên, trường năng khiếu
- Điều 63. Trường, lớp dành cho người khuyết tật
- Điều 64. Trường giáo dưỡng
- Điều 65. Cơ sở giáo dục khác
- Điều 72. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
- Điều 73. Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
- Điều 74. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
- Điều 75. Ngày Nhà giáo Việt Nam
- Điều 76. Tiền lương
- Điều 77. Chính sách đối với nhà giáo
- Điều 78. Phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
- Điều 79. Phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự, Giáo sư danh dự
- Điều 80. Người học
- Điều 81. Quyền của trẻ em và chính sách đối với trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non
- Điều 82. Nhiệm vụ của người học
- Điều 83. Quyền của người học
- Điều 84. Tín dụng giáo dục
- Điều 85. Học bổng, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt
- Điều 86. Miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên
- Điều 87. Chế độ cử tuyển
- Điều 88. Khen thưởng đối với người học
- Điều 89. Trách nhiệm của nhà trường
- Điều 90. Trách nhiệm của gia đình
- Điều 91. Trách nhiệm của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
- Điều 92. Ban đại diện cha mẹ học sinh, trẻ mầm non
- Điều 93. Trách nhiệm của xã hội
- Điều 94. Quỹ khuyến học, quỹ bảo trợ giáo dục
- Điều 95. Nguồn tài chính đầu tư cho giáo dục
- Điều 96. Ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục
- Điều 97. Ưu tiên đầu tư tài chính và đất đai xây dựng trường học
- Điều 98. Khuyến khích đầu tư cho giáo dục
- Điều 99. Học phí, chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo
- Điều 100. Ưu đãi về thuế đối với sách giáo khoa và tài liệu, thiết bị dạy học
- Điều 101. Chế độ tài chính đối với cơ sở giáo dục
- Điều 102. Quyền sở hữu tài sản, chuyển nhượng vốn đối với trường dân lập, trường tư thục
- Điều 103. Chính sách ưu đãi đối với trường dân lập, trường tư thục
- Điều 106. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về giáo dục
- Điều 107. Hợp tác về giáo dục với nước ngoài
- Điều 108. Hợp tác, đầu tư của nước ngoài về giáo dục
- Điều 109. Công nhận văn bằng nước ngoài