Mục 3 Chương 8 Luật giáo dục 2019
Mục 3. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Điều 110. Mục tiêu, nguyên tắc, đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục
1. Mục tiêu kiểm định chất lượng giáo dục được quy định như sau:
a) Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục;
b) Xác nhận mức độ đáp ứng mục tiêu của cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo trong từng giai đoạn;
c) Làm căn cứ để cơ sở giáo dục giải trình với chủ sở hữu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên liên quan và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục;
d) Làm cơ sở cho người học lựa chọn cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo, cho nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.
2. Việc kiểm định chất lượng giáo dục phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Độc lập, khách quan, đúng pháp luật;
b) Trung thực, công khai, minh bạch;
c) Bình đẳng, bắt buộc, định kỳ.
3. Đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm:
a) Cơ sở giáo dục đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
b) Cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo các trình độ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
Điều 111. Nội dung quản lý nhà nước về kiểm định chất lượng giáo dục
1. Ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục ở từng cấp học, trình độ đào tạo; nguyên tắc hoạt động, điều kiện và tiêu chuẩn của tổ chức, cá nhân hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; cấp phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; cấp, thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Quản lý hoạt động kiểm định chương trình đào tạo và kiểm định cơ sở giáo dục.
3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân và cơ sở giáo dục thực hiện đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục.
4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục.
Điều 112. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
1. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm:
a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục do Nhà nước thành lập;
b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục do tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài thành lập;
c) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài.
2. Việc tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục được quy định như sau:
a) Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quy định điều kiện và thủ tục để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được công nhận hoạt động tại Việt Nam;
b) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và quy định trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; quyết định công nhận, thu hồi quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; quy định việc giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
c) Kiểm định chất lượng giáo dục đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và Luật Giáo dục đại học.
Luật giáo dục 2019
- Số hiệu: 43/2019/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 569 đến số 570
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Mục tiêu giáo dục
- Điều 3. Tính chất, nguyên lý giáo dục
- Điều 4. Phát triển giáo dục
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Hệ thống giáo dục quốc dân
- Điều 7. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục
- Điều 8. Chương trình giáo dục
- Điều 9. Hướng nghiệp và phân luồng trong giáo dục
- Điều 10. Liên thông trong giáo dục
- Điều 11. Ngôn ngữ, chữ viết dùng trong cơ sở giáo dục
- Điều 12. Văn bằng, chứng chỉ
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
- Điều 14. Phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc
- Điều 15. Giáo dục hòa nhập
- Điều 16. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
- Điều 17. Đầu tư cho giáo dục
- Điều 18. Vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục
- Điều 19. Hoạt động khoa học và công nghệ
- Điều 20. Không truyền bá tôn giáo trong cơ sở giáo dục
- Điều 21. Cấm lợi dụng hoạt động giáo dục
- Điều 22. Các hành vi bị nghiêm cấm trong cơ sở giáo dục
- GIÁO DỤC MẦM NON
- Điều 23. Vị trí, vai trò và mục tiêu của giáo dục mầm non
- Điều 24. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục mầm non
- Điều 25. Chương trình giáo dục mầm non
- Điều 26. Cơ sở giáo dục mầm non
- Điều 27. Chính sách phát triển giáo dục mầm non
- GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
- Điều 28. Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
- Điều 29. Mục tiêu của giáo dục phổ thông
- Điều 30. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phổ thông
- Điều 31. Chương trình giáo dục phổ thông
- Điều 32. Sách giáo khoa giáo dục phổ thông
- Điều 33. Cơ sở giáo dục phổ thông
- Điều 34. Xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học, trung học phổ thông và cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông
- GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- Điều 35. Các trình độ đào tạo giáo dục nghề nghiệp
- Điều 36. Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp
- Điều 37. Tổ chức và hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
- Điều 38. Các trình độ đào tạo giáo dục đại học
- Điều 39. Mục tiêu của giáo dục đại học
- Điều 40. Tổ chức và hoạt động giáo dục đại học
- Điều 41. Mục tiêu của giáo dục thường xuyên
- Điều 42. Nhiệm vụ của giáo dục thường xuyên
- Điều 43. Chương trình, hình thức, nội dung, phương pháp giáo dục thường xuyên
- Điều 44. Cơ sở giáo dục thường xuyên
- Điều 45. Đánh giá, công nhận kết quả học tập
- Điều 46. Chính sách phát triển giáo dục thường xuyên
- Điều 47. Loại hình nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân
- Điều 48. Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 49. Điều kiện thành lập nhà trường và điều kiện được phép hoạt động giáo dục
- Điều 50. Đình chỉ hoạt động giáo dục
- Điều 51. Sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường
- Điều 52. Thẩm quyền, thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường
- Điều 53. Điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục
- Điều 54. Nhà đầu tư
- Điều 55. Hội đồng trường
- Điều 56. Hiệu trưởng
- Điều 57. Hội đồng tư vấn trong nhà trường
- Điều 58. Tổ chức Đảng trong nhà trường
- Điều 59. Đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường
- Điều 61. Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học
- Điều 62. Trường chuyên, trường năng khiếu
- Điều 63. Trường, lớp dành cho người khuyết tật
- Điều 64. Trường giáo dưỡng
- Điều 65. Cơ sở giáo dục khác
- Điều 72. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
- Điều 73. Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
- Điều 74. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
- Điều 75. Ngày Nhà giáo Việt Nam
- Điều 76. Tiền lương
- Điều 77. Chính sách đối với nhà giáo
- Điều 78. Phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
- Điều 79. Phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự, Giáo sư danh dự
- Điều 80. Người học
- Điều 81. Quyền của trẻ em và chính sách đối với trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non
- Điều 82. Nhiệm vụ của người học
- Điều 83. Quyền của người học
- Điều 84. Tín dụng giáo dục
- Điều 85. Học bổng, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt
- Điều 86. Miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên
- Điều 87. Chế độ cử tuyển
- Điều 88. Khen thưởng đối với người học
- Điều 89. Trách nhiệm của nhà trường
- Điều 90. Trách nhiệm của gia đình
- Điều 91. Trách nhiệm của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
- Điều 92. Ban đại diện cha mẹ học sinh, trẻ mầm non
- Điều 93. Trách nhiệm của xã hội
- Điều 94. Quỹ khuyến học, quỹ bảo trợ giáo dục
- Điều 95. Nguồn tài chính đầu tư cho giáo dục
- Điều 96. Ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục
- Điều 97. Ưu tiên đầu tư tài chính và đất đai xây dựng trường học
- Điều 98. Khuyến khích đầu tư cho giáo dục
- Điều 99. Học phí, chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo
- Điều 100. Ưu đãi về thuế đối với sách giáo khoa và tài liệu, thiết bị dạy học
- Điều 101. Chế độ tài chính đối với cơ sở giáo dục
- Điều 102. Quyền sở hữu tài sản, chuyển nhượng vốn đối với trường dân lập, trường tư thục
- Điều 103. Chính sách ưu đãi đối với trường dân lập, trường tư thục
- Điều 106. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về giáo dục
- Điều 107. Hợp tác về giáo dục với nước ngoài
- Điều 108. Hợp tác, đầu tư của nước ngoài về giáo dục
- Điều 109. Công nhận văn bằng nước ngoài