Điều 36 Luật dự trữ quốc gia 2012
Điều 36. Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong tình huống đột xuất, cấp bách
Trong tình huống đột xuất, cấp bách theo quy định tại
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định khẩn cấp việc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia;
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo quy định sau:
a) Tạm xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia để phục vụ kịp thời nhiệm vụ phát sinh; sau khi hoàn thành nhiệm vụ phải thu hồi ngay để báo dưỡng, nhập lại kho dự trữ quốc gia và bảo quản theo quy định hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định xử lý;
b) Nhập, xuất cấp ngay hàng dự trữ quốc gia có giá trị tương ứng với thẩm quyền quyết định chi ngân sách của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại Luật ngân sách nhà nước để phục vụ kịp thời cho mỗi nhiệm vụ phát sinh;
c) Người có thẩm quyền quyết định nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia quy định tại khoản 2 Điều này phải quản lý, sử dụng đúng mục đích, đối tượng; báo cáo Thủ tướng Chính phủ, thông báo cho Bộ Tài chính trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
d) Bộ Tài chính kiểm tra việc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia quy định tại Điều này, báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xử lý kịp thời đối với trường hợp vi phạm và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
Luật dự trữ quốc gia 2012
- Số hiệu: 22/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 765 đến số 766
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục tiêu của dự trữ quốc gia
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về dự trữ quốc gia
- Điều 6. Nguồn hình thành dự trữ quốc gia
- Điều 7. Nguyên tắc quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia
- Điều 8. Tổ chức dự trữ quốc gia
- Điều 9. Chế độ, chính sách đối với người làm công tác dự trữ quốc gia
- Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia
- Điều 11. Thanh tra chuyên ngành về dự trữ quốc gia
- Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự trữ quốc gia
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, doanh nghiệp nhận hợp đồng thuê bảo quản
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 21. Phân công quản lý hàng dự trữ quốc gia
- Điều 22. Các hành vi bị cấm
- Điều 23. Chiến lược dự trữ quốc gia
- Điều 24. Kế hoạch dự trữ quốc gia
- Điều 25. Tổng mức dự trữ quốc gia
- Điều 26. Phương thức dự trữ quốc gia
- Điều 27. Danh mục hàng dự trữ quốc gia
- Điều 28. Ngân sách nhà nước chi cho dự trữ quốc gia
- Điều 29. Ngân sách nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia
- Điều 30. Ngân sách nhà nước chi cho đầu tư xây dựng cơ bản của dự trữ quốc gia
- Điều 31. Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động quản lý dự trữ quốc gia
- Điều 32. Cơ chế tài chính; chế độ kế toán, kiểm toán; chế độ thống kê, báo cáo về dự trữ quốc gia
- Điều 33. Nguyên tắc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Điều 34. Các trường hợp nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Điều 35. Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 36. Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong tình huống đột xuất, cấp bách
- Điều 37. Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo kế hoạch, luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia
- Điều 38. Điều chuyển nội bộ hàng dự trữ quốc gia
- Điều 39. Nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia trong các trường hợp khác
- Điều 40. Phương thức mua hàng dự trữ quốc gia
- Điều 41. Mua hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu
- Điều 42. Điều kiện chỉ định thầu
- Điều 43. Mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng
- Điều 44. Phương thức bán hàng dự trữ quốc gia
- Điều 45. Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia
- Điều 46. Bán chỉ định, bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng
- Điều 47. Thanh lý hàng dự trữ quốc gia
- Điều 48. Thẩm quyền quyết định phương thức mua, bán hàng dự trữ quốc gia
- Điều 49. Giá mua, giá bán hàng dự trữ quốc gia
- Điều 50. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất, chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia
- Điều 51. Nguyên tắc bảo quản hàng dự trữ quốc gia
- Điều 52. Trách nhiệm bảo quản hàng dự trữ quốc gia
- Điều 53. Điều kiện được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
- Điều 54. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế- kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia
- Điều 55. Nguyên tắc sử dụng hàng dự trữ quốc gia
- Điều 56. Trách nhiệm xuất cấp, tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia
- Điều 57. Quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia
- Điều 58. Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia
- Điều 59. Quy hoạch chi tiết mạng lưới kho dự trữ quốc gia
- Điều 60. Quy hoạch quỹ đất sử dụng xây dựng kho dự trữ quốc gia
- Điều 61. Yêu cầu đối với kho dự trữ quốc gia
- Điều 62. Tiêu chuẩn kho dự trữ quốc gia
- Điều 63. Hiện đại hóa hoạt động dự trữ quốc gia
- Điều 64. Nghiên cứu khoa học, kỹ thuật và ứng dụng công nghệ bảo quản hàng dự trữ quốc gia