Điều 59 Luật Đo đạc và bản đồ 2018
Điều 59. Thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ
1. Thanh tra về đo đạc và bản đồ được quy định như sau:
a) Thanh tra tài nguyên và môi trường thực hiện thanh tra chuyên ngành về đo đạc và bản đồ;
b) Đối tượng thanh tra về đo đạc và bản đồ là tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ;
c) Việc thanh tra về đo đạc và bản đồ được thực hiện theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về thanh tra và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Xử lý vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ được quy định như sau:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành quy định của pháp luật về điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ theo thẩm quyền;
b) Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- Số hiệu: 27/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 777 đến số 778
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về đo đạc và bản đồ
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 7. Hoạt động khoa học và công nghệ về đo đạc và bản đồ
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ
- Điều 9. Tài chính cho hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 10. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản
- Điều 11. Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia và hệ trọng lực quốc gia
- Điều 12. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia
- Điều 13. Dữ liệu ảnh hàng không
- Điều 14. Dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 15. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 16. Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và thành lập, cập nhật hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 17. Đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia
- Điều 18. Thể hiện biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ
- Điều 19. Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính
- Điều 20. Yêu cầu, nguyên tắc và các trường hợp chuẩn hóa địa danh
- Điều 21. Trách nhiệm chuẩn hóa địa danh, sử dụng địa danh đã được chuẩn hóa
- Điều 22. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành
- Điều 23. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành
- Điều 24. Đo đạc và bản đồ quốc phòng
- Điều 25. Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính
- Điều 26. Thành lập bản đồ hành chính
- Điều 27. Đo đạc, thành lập hải đồ
- Điều 28. Đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng
- Điều 29. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm
- Điều 30. Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 31. Thành lập tập bản đồ; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác
- Điều 32. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ
- Điều 33. Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 34. Quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 35. Các loại công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 36. Xây dựng, vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 37. Sử dụng mốc đo đạc
- Điều 38. Bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 39. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 40. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 41. Lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 42. Quyền sở hữu trí tuệ đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 43. Quy định chung về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 44. Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 45. Dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 46. Dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 47. Sử dụng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 48. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
- Điều 51. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 52. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 53. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 54. Thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ