Mục 2 Chương 6 Luật Đo đạc và bản đồ 2018
Mục 2. HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
Điều 43. Quy định chung về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
2. Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phải bảo đảm dữ liệu không gian địa lý được chuẩn hóa, tập hợp đầy đủ từ Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân; được cập nhật thường xuyên để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; nâng cao dân trí; thuận lợi cho cung cấp các dịch vụ công; bảo đảm khả năng kết nối liên thông với hạ tầng dữ liệu không gian địa lý các nước trong khu vực và quốc tế.
3. Việc cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu không gian địa lý không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
1. Nội dung xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm:
b) Xây dựng cơ chế, chính sách, nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
c) Lựa chọn và phát triển công nghệ, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
2. Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều phối việc xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia trình Chính phủ phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tích hợp dữ liệu không gian địa lý quốc gia; xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai chiến lược phát triển, kế hoạch thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia theo thẩm quyền.
5. Tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, phát triển dữ liệu không gian địa lý theo quy định của pháp luật.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 45. Dữ liệu không gian địa lý quốc gia
1. Dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm dữ liệu khung và dữ liệu chuyên ngành.
a) Dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;
b) Dữ liệu nền địa lý quốc gia, dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia;
c) Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
d) Dữ liệu bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;
đ) Dữ liệu bản đồ địa giới hành chính;
e) Dữ liệu địa danh;
g) Dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều này do Chính phủ quy định.
a) Dữ liệu địa chính;
b) Dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Dữ liệu bản đồ điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
d) Dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản;
đ) Dữ liệu bản đồ thổ nhưỡng;
e) Dữ liệu bản đồ hiện trạng rừng;
h) Dữ liệu bản đồ hàng không dân dụng;
i) Dữ liệu hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải, vùng biển;
l) Dữ liệu bản đồ giao thông;
n) Các nhóm dữ liệu bản đồ chuyên ngành khác do Chính phủ quy định bảo đảm sự đồng bộ của dữ liệu không gian địa lý quốc gia, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước theo từng giai đoạn.
4. Dữ liệu khung và dữ liệu chuyên ngành được mô tả bằng siêu dữ liệu. Siêu dữ liệu bao gồm các nhóm thông tin sau đây:
a) Phạm vi, thời gian, tổ chức, cá nhân xây dựng, cập nhật, lưu trữ dữ liệu;
b) Sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
c) Chất lượng và giá trị pháp lý của dữ liệu;
d) Phương thức truy cập, trao đổi, sử dụng dữ liệu và dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý.
Điều 46. Dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý quốc gia
1. Dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm chia sẻ, chuyển đổi, phân tích, tích hợp, tra cứu và tải dữ liệu.
2. Các dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý quốc gia được thực hiện thông qua Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.
Điều 47. Sử dụng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải sử dụng dữ liệu không gian địa lý quốc gia khi sử dụng ngân sách nhà nước để hoạch định chính sách, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác phục vụ quản lý của Nhà nước.
2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dữ liệu không gian địa lý quốc gia vào sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác.
Điều 48. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
2. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam phải được xây dựng, vận hành để bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy cập dễ dàng, thuận tiện; dữ liệu không gian địa lý quốc gia đã công bố phải có sẵn để sử dụng.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kết nối dữ liệu không gian địa lý quốc gia quy định tại
Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- Số hiệu: 27/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 777 đến số 778
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về đo đạc và bản đồ
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 7. Hoạt động khoa học và công nghệ về đo đạc và bản đồ
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ
- Điều 9. Tài chính cho hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 10. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản
- Điều 11. Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia và hệ trọng lực quốc gia
- Điều 12. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia
- Điều 13. Dữ liệu ảnh hàng không
- Điều 14. Dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 15. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 16. Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và thành lập, cập nhật hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 17. Đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia
- Điều 18. Thể hiện biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ
- Điều 19. Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính
- Điều 20. Yêu cầu, nguyên tắc và các trường hợp chuẩn hóa địa danh
- Điều 21. Trách nhiệm chuẩn hóa địa danh, sử dụng địa danh đã được chuẩn hóa
- Điều 22. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành
- Điều 23. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành
- Điều 24. Đo đạc và bản đồ quốc phòng
- Điều 25. Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính
- Điều 26. Thành lập bản đồ hành chính
- Điều 27. Đo đạc, thành lập hải đồ
- Điều 28. Đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng
- Điều 29. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm
- Điều 30. Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 31. Thành lập tập bản đồ; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác
- Điều 32. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ
- Điều 33. Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 34. Quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 35. Các loại công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 36. Xây dựng, vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 37. Sử dụng mốc đo đạc
- Điều 38. Bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 39. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 40. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 41. Lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 42. Quyền sở hữu trí tuệ đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 43. Quy định chung về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 44. Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 45. Dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 46. Dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 47. Sử dụng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 48. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
- Điều 51. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 52. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 53. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 54. Thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ