Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 6 Luật Đo đạc và bản đồ 2018

Mục 1. THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Điều 39. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

1. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm:

a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản;

b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành;

c) Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về đo đạc và bản đồ;

d) Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ;

đ) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.

2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm:

a) Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;

b) Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám;

c) Dữ liệu nền địa lý quốc gia; dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia;

d) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;

đ) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;

e) Dữ liệu, danh mục địa danh.

3. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành bao gồm:

a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm về mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành;

b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng;

c) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ địa chính;

d) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm, thành lập bản đồ hành chính;

đ) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập hải đồ;

e) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng;

g) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm;

h) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;

i) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tập bản đồ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành khác.

Điều 40. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ

1. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia bao gồm cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành, được xây dựng, cập nhật thống nhất trong cả nước và kết nối với Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.

2. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản được xây dựng từ thông tin, dữ liệu, sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này.

3. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành được xây dựng từ thông tin, dữ liệu, sản phẩm quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia và thực hiện nhiệm vụ sau đây:

a) Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản, cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý;

b) Tích hợp cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý và cung cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia.

Điều 41. Lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

1. Việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý.

2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước phải được bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn theo quy định của pháp luật.

3. Việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện như sau:

a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công thuộc phạm vi quản lý;

b) Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ do tổ chức, cá nhân tự bảo đảm kinh phí thực hiện;

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc, độ chính xác của thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ do mình cung cấp;

d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải xác nhận bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dạng số do mình cung cấp. Bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dạng số đã được xác nhận thì có giá trị như bản gốc;

đ) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được cung cấp rộng rãi bao gồm danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; ghi chú điểm về mốc đo đạc; bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia; dữ liệu về địa giới hành chính, thủy văn, giao thông, dân cư, phủ thực vật, địa danh, bản đồ hành chính và các thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ khác không thuộc danh mục bí mật nhà nước.

4. Việc cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực hiện như sau:

a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước được cung cấp, trao đổi với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;

b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước được cung cấp, trao đổi với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

5. Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện như sau:

a) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải tuân thủ quy định của pháp luật;

b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ sử dụng trong các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội phải có nguồn gốc rõ ràng;

c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công thì phải trả chi phí theo quy định của pháp luật; trường hợp phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai thì được miễn, giảm theo quy định của pháp luật.

6. Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong quá trình khai thác, sử dụng cung cấp lại thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ mới được cập nhật cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã cung cấp.

7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 42. Quyền sở hữu trí tuệ đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

1. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện bằng ngân sách nhà nước thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.

2. Quyền tác giả đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Luật Đo đạc và bản đồ 2018

  • Số hiệu: 27/2018/QH14
  • Loại văn bản: Luật
  • Ngày ban hành: 14/06/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
  • Ngày công báo: 15/07/2018
  • Số công báo: Từ số 777 đến số 778
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH